Cốp pha nhựa là gì? Lời khuyên tốt nhất chọn cốp pha nhựa

Cốp pha nhựa là gì

Cốp pha nhựa là gì?

Cốp pha nhựa là một phần của phương pháp được sử dụng để sản xuất hàng loạt các kết cấu bê tông đơn giản. Các ván khuôn được ghép lại với nhau để tạo thành khuôn cho bê tông. Công nhân đặt cốp pha vào vị trí cần kê tường sau đó đổ bê tông trực tiếp vào cốp pha. Sau khi nó cứng lại, hình thức được loại bỏ và bức tường được hình thành hoàn toàn mà không cần thực hiện thêm bất kỳ công việc nào. Bằng cách sử dụng một bộ coppha nhựa được tạo sẵn, công nhân có thể nhanh chóng sản xuất hàng loạt các công trình đơn giản.

 

Ván khuôn bằng nhựa thường đối lập với ván khuôn bằng gỗ. Những loại biểu mẫu này được tạo ra để sử dụng nhiều lần. Các phiên bản bằng gỗ thường được chế tạo tùy chỉnh cho một công việc cụ thể trong khi các mẫu bằng nhựa càng chung chung càng tốt để chúng có thể hoạt động ở mọi nơi.

 

Mục đích chính để xây dựng ván khuôn nhựa là sản xuất hàng loạt các tòa nhà rẻ tiền. Những công trình kiến ​​trúc này thường được xây dựng bởi những người sống ở những nơi rất khắc nghiệt hoặc xa xôi, chẳng hạn như những nơi không có đường hoặc điện và những nơi chịu nhiều thiên tai. Quân đội cũng sẽ sử dụng các kỹ thuật này như một cách để nhanh chóng thiết lập một cơ sở vệ tinh hoạt động.

 

Cốp pha nhựa đổ cột

 

Sử dụng khuôn cốp pha nhựa

Sử dụng ván khuôn cốp pha để xây dựng các tòa nhà là một thực tế rất lâu đời. Trong quá khứ, những hình thức này thường được làm bằng gỗ và thường chỉ được sử dụng một lần. Quá trình chế tạo tòa nhà hoặc việc loại bỏ hình thức đã đủ để làm hỏng gỗ không thể tái sử dụng. Những loại hình thức bằng gỗ này vẫn được sử dụng ngày nay, ngay cả trong xây dựng hiện đại. Giống như các đối tác cũ của họ, một ván khuôn bằng gỗ hiện đại sẽ vẫn chỉ được sử dụng một số ít trước khi nó bị loại bỏ.

 

Các biểu mẫu này được xây dựng để hoạt động trong một tập hợp lớn hơn. Trong khi ván khuôn bằng nhựa sẽ cho phép công nhân xây dựng bức tường nhanh chóng, toàn bộ bộ ván khuôn sẽ ghép lại với nhau để tạo thành các bức tường bên ngoài và bên trong hoàn chỉnh với các tấm chuyên dụng cho cửa ra vào và cửa sổ. Khi một biểu mẫu được sử dụng cùng với những biểu mẫu khác, một tòa nhà được xây dựng hoàn chỉnh có thể được lắp ráp chỉ trong vài ngày.

 

Kết cấu kiểu này có hai ưu điểm chính so với các dạng nhà bán kiên cố khác. Bê tông được sử dụng để làm tường là một nguồn tài nguyên phổ biến trên toàn thế giới. Ở hầu hết các nơi, có thể tìm thấy các vật liệu chính xác cho hỗn hợp bê tông thô mà không cần bất kỳ hoạt động bề mặt nào. Ngoài ra, ngoài một số ít người giám sát, công nhân không cần bất kỳ hình thức đào tạo xây dựng nào để vận hành đúng cách ván khuôn nhựa hoặc hoàn thiện công trình. Điều này cho phép mọi người sử dụng hệ thống ở những nơi có ít hoặc không có cơ sở hạ tầng, rào cản ngôn ngữ hoặc điều kiện làm việc kém.

 

Cốp pha nhựa cột tròn

 

Tính năng của ván khuôn nhựa và ván khuôn ván ép

Hệ thống cốp pha nhựa cốp pha bê tông phổ biến nhất trên công trường xây dựng thường là cốp pha ván ép, mặc dù một số công trình lớn như cầu cống có thể sử dụng cốp pha thép, vì cốp pha thép cứng hơn ván ép, nhưng trong thị trường xây dựng kinh doanh và dân dụng, ván ép chiếm phần lớn thị phần…

 

Ván ép cốp pha có một số ưu điểm như giá thành rẻ hơn, có thể cắt và làm bất cứ cấu trúc nào theo ý muốn, nhưng nhược điểm của nó cũng rõ ràng là: ít tái sử dụng, lãng phí gỗ, dễ biến đổi, không thấm nước, cần nhiều lao động và công nhân có kinh nghiệm, vv, tất cả những điều này làm cho ván khuôn nhựa mới được sử dụng trên công trường ngày càng nhiều.

 

 

So với cốp pha ván ép, cốp pha nhựa có thể tái sử dụng ít nhất 50 lần, chống cháy, chống thấm nước, không cần dầu, vận hành dễ dàng, tiết kiệm nhân công và thời gian, bề mặt bê tông nhẵn bóng và không cần phải gia công lại… Chính vì những tính năng này, ván khuôn nhựa có thể sẽ thay thế ván khuôn ván ép trong tương lai.

 

Vật liệu của cốp pha nhựa có thể là nhựa PP, giá thành tương đối rẻ, đủ chắc chắn để thi công. Một vật liệu phổ biến khác là PC, giá thành cao hơn và dễ vỡ hơn PP, vì vậy đây không phải là vật liệu phổ biến. Cũng có một số vật liệu PVC làm cốp pha, nhưng độ bền của cốp pha PVC không đủ để thi công các công trình xây dựng, cần có thêm vật liệu hỗ trợ hoặc gia cố để đáp ứng nhu cầu sử dụng trên thị trường xây dựng. Không sử dụng chất liệu gì của cốp pha nhựa , có thể tái chế khi sử dụng hết nên tiết kiệm chi phí và thân thiện với môi trường.

 

Nói chung khi chúng ta sử dụng ván khuôn cho một hoặc một số ngôi nhà hoặc công trình nhỏ, số lượng ván khuôn cần thiết ít, chỉ sử dụng một hoặc vài lần thì chúng ta có thể sử dụng ván ép cốp pha vì giá thành rẻ hơn. Tuy nhiên, đối với những công trình nhà cao tầng hoặc nhiều ngôi nhà trùng lặp thì cốp pha nhựa phải là lựa chọn hàng đầu.

Ván coppha là gì? – Bảng giá ván coppha – Kích thước ván coppha

giá ván coppha

Tìm hiểu về ván coppha là gì? các loại ván coppha đỏ, đen, ván ép coppha là gì? Bảng giá ván coppha giá rẻ và kích thước ván coppha là bao nhiêu, công dụng, ưu điểm và nhược điểm của loại coppha v gỗ ván này trong xây dựng khuôn đúc bê tông.

 

Ván coppha chính xác gọi là ván ép, hay còn gọi là ván ép coppha, những được sản xuất riêng biệt cho khúc đúc bê tông xây dựng, vì nguyên liệu là gỗ lạng mỏng ép lại với nhau nên có tên gọi là ván coppha.

 

Các tên gọi khác: Ván ép coppha, ván ép coppha đỏ, đen, ván gỗ ép coppha, ván ép coffa đỏ, ván ép coffa, ván cốp pha, ván ép cốp pha xây dựng

ván coppha đỏ
ván ép coppha đỏ

 

Coppha cột đà dài 3m5 đến 4m

Các loại ván coppha được sản xuất và sử dụng nhiều trong xây Dựng

Công ty sản xuất ván coppha SOMMA là một trong những công ty sản xuất các loại coppha, phần lớn những danh sách coppha đây dùng nhiều cho xây dựng khuôn đúc bê tông trong nước hơn là cho xuất khẩu. Loại ván ép giá rẻ cũng là một trong các lựa chọn sử dụng cho làm vật liệu xây dựng tại công trình như: Làm che chắn, làm lót sàn, lót khuôn trong các khuôn đúc bê tông và sử dụng 1 lần duy nhất. Dùng làm láng trại, che nắng mưa…

 

Ván coppha giá rẻ: Loại coppha giá rẻ này thường được sản xuất cho những tiêu chuẩn coppha đỏ, coppha đen, loại coppha ép nhiệt. Kích thước coppha sàn thường là 1220 x 2440mm và 1000 x 2000mm. Kích thước coppha cột: Chiều ngang 150mm, 200mm, 250mm, 300mm, 35mm cho đến 600mm x độ dày ván 18mm, 19mm x chiều dài ván 3500mm, 4000mm. Xem kích thước ván cop pha bảng bên dưới đây. Hoặc liên hệ với công ty chúng tôi đặt hàng theo yêu cầu.

Coppha phủ phim vàn coppha đỏ

 

Ván coppha phủ keo trong ( phủ keo chịu nước ): Tiêu chuẩn loại coppha phủ keo này là cao hơn so với loại giá rẻ mà chúng tôi đề cập bên trên. Chất lượng cao hơn bởi vì ván phủ keo sử dụng loại keo có khả năng kháng nước, cốt ván ép bằng keo melamine chống nước và sau khi hoàn thiện sẽ được gia công phủ thêm lớp keo trên toàn tấm ván, điều này gia tăng thêm chất lượng ván, bềnh hơn, ổn định hơn, khả năng làm khuôn đúc bê tông gia tăng số lần luân chuyển nhiều lần hơn. Kích thước coppha phủ keo thông dụng 1220mm x 2440mm, 1000mm x 2000mm, độ dày ván 12mm, 13mm, 14mm, 15mm, 16mm, 17mm, 18mm, 21mm… hoặc sản xuất theo yêu cầu.

 

Coppha phủ keo chống nước

Ván ép coppha phủ phim có chất lượng cao nhất trong 3 loại cop pha, cấu tạo của tấm phủ phim này bao gồm keo chống nước melamine hoặc phenol, kết dính lại với các tấm ván lạng lại A. 2 lớp phủ bề mặt chúng tôi sử dụng là phim Phenol, cho bề bền cao, chất lượng ổn định. Loại ván phủ phim này có khả năng tái sử dụng lên đến 10-15 lần. Rất thích hợp cho các dự án nhà cao tầng. Việc số lần tái sử dụng khi đô khuôn bê tông hay bê tông sàn là yếu tố rất quan trọng trong chi phí vật tư của từng dự án.

 

Ván ép coppha phủ phim
Ván ép coppha phủ phim

Sản xuất ván coppha bằng gỗ và keo gì?

Gỗ dùng làm coppha

Ngành sản xuất ván ép nói chung hay coppha nói riêng với thị trường trong nước, phần lớn các công ty sản xuất ván ép coppha sử dụng 3 nhóm gỗ sau đây: Cây gỗ Cao Su, cây gỗ Bạch Đàn, cây gỗ Keo, một số nơi gọi cây keo là cây gỗ Tràm. Ngoài cây gỗ này còn có 2 cây gỗ khác là cây gỗ Điều và gỗ tạp rừng. Cây gỗ điều được dùng làm nguyên liệu cho loại coppha cột, coppha đà chính xác là loại 3.5 mét hoặc 4 mét.

 

Phân loại tiêu chuẩn gỗ làm coppha

Cơ  bản chúng ta có 3 loại gỗ sản xuất ván ép, hay coppha, cây gỗ điều và cây gỗ gừng là 2 nguồn gỗ phụ, với những mua thiếu hụt, cây Điều và cây gỗ tạp được dùng cho sản xuất chính thức. Vào những mùa nguyên liệu dồi dào thì cây gỗ cao su, bạch đàn được ưu tiên sử dụng nhiều hơn các loại còn lại.

 

Cây gỗ Bạch đàn là loại gỗ cứng, phù hợp cho sản xuất coppha, đặc tính cứng giúp cho tấm coppha trở nên bền bỉ, chịu tác động, va đập lớn khi sử dụng.

 

Cây gỗ Cao Su là loại gỗ mềm, nhưng không hẳn là mền, nếu được kết hợp và mix lại với gỗ Bạch Đàn được xem là điểm mạnh lớn, vừa có tính cứng, vừa có tính đàn hồi.

 

Cây gỗ Keo, Điều, gỗ tạp còn lại là cây thuộc thân gỗ mền. Thích hợp cho sản xuất ván ép nhiều hơn là coppha. Tuy nhiên gỗ Điều là lựa chọn cho gỗ cop pha cột hay còn gọi là: Ván ép coppha đỏ, ván ép coppha đen , tính đàn hồi, dẻo, dai là điểm mạnh, khi đóng đinh vào cạnh ván, tính đàn hồi, dẻo, giúp cạnh ván không bong tách các lớp ra.

 

Các tiêu chuẩn phân loại cây gỗ sau khi lạng mỏng để làm sản xuất ván và phân thành tiêu chuẩn A, B, C và D

  • Tiêu chuẩn A – Ván lạng có chất lượng cao nhất, được sấy khô, kích thước và và độ dày chuẩn, các tấm ván lạng không có lỗi
  • Tiêu chuẩn B – Là lại nhì, đứng sau loại A, chất lượng thấp hơn 1 chút, nhưng không nhiều.
  • Tiêu chuẩn C – Loại có lỗi, bề mặt có những lỗ thùng nhỏ, các lỗ thũng này xuất phát từ các mắt trên thân gỗ tròn lúc lạng ván gặp phải.
  • Tiêu chuẩn D – Là loại có chất lượng kém nhất. Các công ty thường gọi là hàng tặng dụng, và sử dụng loại ván lạng này sản xuất các mặt hàng ván ép giá rẻ, coppha giá rẻ, các loại ván ép mỏng giá rẻ.

 

Keo dùng ép Ván gỗ ép coppha

Có 3 loại keo sử dụng nhiều làm chất kết dính trong sản xuất ván gỗ ép coppha và công ty chúng tôi cũng sử dụng 3 loại keo sau đâu: Kao Urea formaldehyde, keo melamine và keo phenolic. Trong 3 loại keo trên, đối với loại coppha giá rẻ được ép bằng keo Urea formaldehyde,  ván ép coppha phủ keo được sử dụng keo melamine và coppha phủ phim sử dụng keo melamine và phenolic.

 

Bảng giá ván coppha – Kích thước Ván cop pha

Xin quý khách hàng lưu ý rằng giá ván coppha được cặp nhật theo từng thời điểm, vì giá nguyên liệu nhập về mỗi thời điểm là khác nhau, có những thời điểm giá tăng và giá giảm, vì vậy chúng tôi là công ty sản xuất sẽ dựa và giao nguyên liệu thị trường để cung cấp đến quý khách hàng.

Kích thước ván ép coppha phủ phim

Kích thước ván ép cop pha phủ phim phổ biến và thông dụng được dùng nhiều trong nước. Hầu hết nó phục vụ đổ sàn bê tông.

 

Chiều ngang x Chiều dài x Độ dày ván Chú thích
1000mm x 2000mm x 12mm, 15mm, 18mm, 21mm, 25mm Đặt hàng
1220mm x 2440mm x 12mm, 15mm, 18mm, 21mm, 25mm Có sẵn
915mm x 2135mm x 12mm, 15mm, 18mm, 21mm, 25mm Đặt hàng
1525mm x 1525mm x 12mm, 15mm, 18mm, 21mm, 25mm Đạt hàng
600mm x 2440mm x 12mm, 15mm, 18mm, 21mm, 25mm Đạt hàng
1220mm x 1220mm x 12mm, 15mm, 18mm, 21mm, 25mm Có sẵn
600mm x 1220mm x 12mm, 15mm, 18mm, 21mm, 25mm Đạt hàng
1250mm x 2500mm x 12mm, 15mm, 18mm, 21mm, 25mm Đặt hàng
1250mm x 1250mm x 12mm, 15mm, 18mm, 21mm, 25mm Đặt hàng

Giá ván ép phủ phim

Vậy bảng báo giá ván ép phủ phim dựa vào ba tiêu chuẩn trên. Chúng tôi xin gửi đến quý nhà thầu bảng báo giá mang tính tham khảo, giá bán chúng tôi thay đổi theo từng tháng, từng quý và phụ thuộc vào thị trường nguyên liệu sản xuất tăng hoặc giảm.

 

BẢNG GIÁ
Kích thước ván Độ dày ván Tiêu chuẩn Đơn giá/tấm Chú thích
1220 x 2440mm 12mm Eco form 315.000
1220 x 2440mm 15mm Eco form 360.000
1220 x 2440mm 18mm Eco form 405.000
1220 x 2440mm 21mm Eco form Cập nhật
1000 x 2000mm 18mm Eco form 340.000
1000 x 2000mm 18mm Eco form 360.000
1220 x 2440mm 12mm Prime form 340.000
1220 x 2440mm 15mm Prime form 380.000
1220 x 2440mm 18mm Prime form 430.000
1220 x 2440mm 21mm Prime form Cập nhật
1220 x 2440mm 15mm Premium form 425.000
1220 x 2440mm 18mm Premium form 480.000

Giá ván cop pha đỏ

Bảng giá ván coppha mà SOMMA gửi đến quý nhà thầu báo giá ván cop pha đỏ đồ đà-cột. Chúng tôi sẽ cập nhật giá bán theo từng thời điểm. Vì vậy hãy liên hệ với SOMMA ngày bây giờ, để nhận giá tốt nhất qua hotline: 094 493 7511. 

 

Kích thước ván Độ dày ván Đơn giá/tấm Chú thích
Mặt 15 x 4m 17-18mm 52,440
Mặt 20 x 4m 17-18mm 69,920
Mặt 25 x 4m 17-18mm 87,400
Mặt 30 x 4m 17-18mm 104,882
Mặt 35 x 4m 17-18mm 122,363
Mặt 40 x 4m 17-18mm 139,843
Mặt 45 x 4m 17-18mm 157,325
Mặt 50 x 4m 17-18mm 174,805
Mặt 55 x 4m 17-18mm 192,283
Mặt 60 x 4m 17-18mm 209,768
Mặt 65 x 4m 17-18mm 227,239
Mặt 70 x 4m 17-18mm 244,719
Mặt 75 x 4m 17-18mm 262,198
Mặt 80 x 4m 17-18mm 279,686

Giá ván cop pha phủ keo chịu nước

Thảo khảo bảng giá ván cop pha phủ keo và kích thước bên dưới đây.

 

Giá ván phủ keo chịu nước dùng đổ sàn
Chiều ngang Chiều dài Độ dày ván Giá bán
1000mm 2000mm 12mm 180.000
1000mm 2000mm 15mm 210.000
1000mm 2000mm 18mm 230.000
1220mm 2440mm 12mm 280.000
1220mm 2440mm 15mm 305.000
1220mm 2440mm 18mm 340.000

 

Ván ép coppha chống nước

Lựa chọn và mua ván coppha ở đâu

  • Công Ty sản xuất coppha SOMMA cung cấp hệ thống bán lẻ ván ép coppha bình dương, ván ép coppha đồng nai. Đại lý cửa hàng coppha khu vực tphcm, các tỉnh thành miền tây như: Đồng Tháp, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Cần Thờ, Cái Bè, Tiền Giang… Liên hệ trực tiếp nhận báo giá coppha 2021.
  • Ván ép cop pha biên hoà vui lòng liên hệ: 094 493 7511 chúng tôi cung cấp kèm vận chuyển nhanh gọn.
  • Ván cop pha giá rẻ có số lần sử dụng từ 1-3 lần, cung cấp tại quận bình chánh và biên hoà – đồng nai.
  • Ván ép coppha đỏ có khối lượng sản xuất trung bình 3.000 khối/ tháng. Đây là công suất của một ca làm việc. Với những thời điểm vào mua sản lượng tăng lên gấp nhiều lần hơn.

 

Ưu điểm – Nhược điểm của Coppha

Ván cop pha có những ưu điểm và nhược điểm trong xây dựng như thế nào:

Ưu điểm về giá thành coppha

  • Ván cop pha đỏ cung cấp giá rẻ, giúp nhà thầu giảm được chi phí vật tư.
  • Là giải pháp cho sử dụng khuôn coppha đổ bê tông 1-5 lần.
  • Vận chuyển thi công được dễ dàng, an toàn trong xây dựng hơn coppha sắt – thép.
  • Chi phí đầu tư ban đầu thấp, luôn có sẵn, đa dạng mẫu mã chủng loại. Có thể đặt theo kích thước coppha theo nhu cầu thực tế.
  • Là một sản phẩm, một giải pháp vật tư xây dựng phổ biến ngày nay.

 

Nhược điểm giá thành coppha

  • Bởi vì giá ván coppha đỏ có mức giá rẻ, do đó số lần sử dụng là thất, trong khoản cho phép 2-5 lần theo thông tin nhà sản xuất. Nó là điều hạn chế đối với chủ đầu tư.
  • Ván ép coppha phủ phim có số lần sử dụng nhiều lần hơn với ván cop pha đỏ. Tuy nhiên giá của nó cao hơn gấp 3-4 lần. Hãy cân nhắc cho từng dự án và lựa chọn loại  coppha phù hợp nhất.
  • Trong trường hợp quý nhà thầu cần tìm giải pháp và chi phí giá ván cop pha. Đừng ngần ngại hãy liên hệ ngay với công ty chúng tôi. Somma.vn cung cấp giải pháp về giá, sao cho tối ưu cho từng dự án từ thấp đến trung tâm thương mại lơn.

 

Ván ép Coppha phủ phim

 

Tài liệu tham khảo:

Tổng quan về Ván gỗ coppha phủ keo

Ván cốp pha là gì? – Giá ván cốp pha – Kích thước ván cốp pha xây dựng

Ván cốp pha phủ keo

Tìm hiểu về Ván cốp pha là gì? – Bảng giá ván cốp pha – Kích thước ván cốp pha xây dựng gồm có bao nhiêu loại, công dụng, ưu điểm, nhược điểm và ván ép cốp pha xây dựng có bao nhiêu loại?

 

Ván ép cốp pha nó chính là ván cốp pha: 1 loại ván duy nhất, chúng có kết thành phần cấu tạo giống nhau. Khác nhau ở tên gọi điều này do ảnh hưởng bởi người sử dụng, gọi tên theo cách mà họ nghĩ.

 

Xem thêm cốp pha nhựa là gì?

 

Ván ép cốp pha là một dạng của ván ép công nghiệp được sản xuất chuyên dùng cho các khuôn đúc cốp pha xây dựng. Nói một cách rõ ràng hơn đó là: Nó là loại ván dùng để ứng dựng hầu hết trong xây dựng. Ván khuôn va cốp pha được hiểu là 2 loại khác nhau:

 

  • Ván khuôn: Được hiểu là từ các loại ván dùng làm khuôn đúc, gọi tác là ván khuôn. Các loại ván khuôn như: Ván khuôn phủ phim, ván khuôn phủ keo, ván khuôn cốp pha
  • Cốp pha: Là tên gọi chung, cốp pha có nhiều loại làm từ gỗ, sát, thép và nhựa. Cốp pha làm bằng sắt được gọi là cốp pha sắt, cốp pha làm bằng nhựa được gọi là cốp pha nhựa, cốp pha làm từ thép được gọi là cốp pha thép. Lưu ý rằng mỗi loại cốp pha điều có ưu điểm, nhược điểm và những giá trị cốt lỗi riêng của nó. Chúng ta không thể gôm chung, nhưng hãy lựa chọn 1 loại cốp phù hợp với nhu cầu thực tế của dự án mà bạn cần nhất.
  • Công ty sản xuất ván ép cốp pha SOMMA: Chúng tôi sản xuất các loại ván ép ( gỗ)  cốp pha phụ vụ và cung cấp trong khuôn đúc bê tông xây dựng.
Ván cốp pha phủ phim
Cốp pha phủ phim

Các loại cốp pha trong thị trường hiện nay

Ván cốp pha phủ phim

Ván phủ phim là loại cốp pha có chất lượng tốt nhất trong các loại ván khuôn đúc bê tông trong ngành xây dựng ngày nay. Nó khác thông dụng và cũng có phần đa dụng về chủng loại, tiêu chuẩn, mẫu mã. Với số lần sử dụng thấp nhất từ 1-3 lần cho đến 15-30 lần.

Các nước tiên tiến với kỹ thuật và loại gỗ tốt, họ sản xuất ra loại ván này có số lần sử dụng ( số lần đổ bê tông ) lên đến 50 hoặc 60 lần. Thông số này được nhà cung cấp cho biết, tham khảo từ nhà cung cấp ván phim (Birch coated plywood )

Kích thước ván cốp pha phủ phim thường sử dụng tại Việt Nam 1220 x 2440 mm, độ dày ván thông dụng từ 12mm cho đến 21mm.

 

Ván cốp pha phủ keo

Cốp pha phủ keo là loại thứ 2 được sử dựng nhiều thứ 2 trong khuôn đúc bê tông bằng gỗ ván. Có 2 loại cốp pha phủ keo đó là loại phủ keo trong chịu nước và loại phủ keo đỏ, keo vàng, keo đen. Lưu ý rằng màu sắc không là yếu tốt quyết định đến chất lượng và độ bề của loại ván này.

Cốp pha phủ keo chịu nước hay còn gọi là phủ keo trong. Loại keo sử dụng sản xuất là keo melamine và phenol. Có số lần sử dụng từ 4 lần đến 10 lần.

Cốp pha phủ keo đỏ- vàng- đen: Loại thứ 2 trong phân khúc ván gỗ cốp pha phủ keo. Với giá thành thấp hơn loại phủ keo trong. Nó được sử dụng nhiều cho các dự án vừa nhỏ cho đến lớn. Các dự án lớn có nhu cầu sử dụng 1-3 lần, các nhà thầu thường chọn loại ván giá rẻ này. Tên gọi khác được các nhà thầu gọi và tìm kiếm đó là ván ép cốp pha giá rẻ.

giá ván cốp pha
Cốp pha phủ keo

Kích thước ván cốp pha phủ keo đa dạng hơn cốp pha phủ phim. Cốp pha phủ keo có 2 kích thước thông dụng đó là:

  • 1220 x 2440 mm
  • 1000 x 2000 mm
  • Độ dày ván từ 10mm cho đến 30mm
  • Hoặc đặt hàng theo yêu cầu.

 

Cốp pha gỗ thông – Cốp pha gỗ

Lưu ý Ván ép cốp pha gỗ thông sở dĩ được gọi như vậy là có sự hiểu lầm từ người mua đến người sử dụng. Tên gọi chính xác đó là: Gỗ thông cốp pha hay cốp pha gỗ thông hoặc là gỗ thông xẻ làm cốp pha.

 

Cốp pha gỗ thông là loại thứ 3 mà công ty chúng tôi đề cập đến. Gỗ thông cốp pha khá thông dụng, nó được xẻ ra nhiều kích thước khác nhau, xem kích thước ván ép cốp pha gỗ thông xẻ dưới đây:

 

  • Loại 1: Chiều rộng (9-10cm) x độ dày 2cm x Dài (2 – 3m)
  • Loại 2: Chiều rộng (12-15cm) x độ dày 2cm x Dài (2 – 3m)
  • Loại 3: Chiều rộng (10-30cm) x độ dày 2cm x Dài (2 – 3m)
  • Hoặc sẻ theo yêu cầu, số lượng tối thiểu 10 khối. Từ 1-2 kích thước.
kích thước ván cốp pha
Ván ép thông làm cốp pha giá rẻ

Gỗ thông cốp pha thường cứng, chắc, tốt, dẻo dai, dễ dàng sử dụng và tái sử dụng rất nhiều lần. Thị trường hiện tại chúng tôi thấy gồm 2 loại gỗ thông cốp pha nhập khẩu và gô thông cốp pha trong nước. Loại xẻ sấy hoặc không có sấy ( gỗ thông tươi )

Công dụng cốp pha thông được dùng trong xây dựng, dùng làm pallet, đóng khung thùng kiện hàng, làm khung nhà ở, và thậm chí là đồ gỗ nội thất…

 

Cốp pha nhựa

Cốp pha nhựa có 2 dạng đó là ván ép cốp pha nhựa và cốp pha nhựa.

  • Ván ép cốp pha nhựa là loại có cấu tạo bên trong và gỗ ván ép, 2 lớp phủ bên ngoài là 2 lớp nhựa ( plastic )
  • Cốp pha nhựa là một phần của phương pháp được sử dụng để sản xuất hàng loạt các kết cấu bê tông đơn giản.
  • Các ván khuôn được ghép lại với nhau để tạo thành khuôn cho bê tông. Công nhân đặt cốp pha vào vị trí cần kê tường sau đó đổ bê tông trực tiếp vào cốp pha. Sau khi nó cứng lại, hình thức được loại bỏ và bức tường được hình thành hoàn toàn mà không cần thực hiện thêm bất kỳ công việc nào.
  • Bằng cách sử dụng một bộ cốp pha nhựa được tạo sẵn, công nhân có thể nhanh chóng sản xuất hàng loạt các công trình đơn giản.
Khuôn cốp pha nhựa

Cốp pha khuôn bằng nhựa thường đối lập với Cốp pha khuôn bằng gỗ. Những loại biểu mẫu này được tạo ra để sử dụng nhiều lần. Các phiên bản bằng gỗ thường được chế tạo tùy chỉnh cho một công việc cụ thể trong khi các mẫu bằng nhựa càng chung chung càng tốt để chúng có thể hoạt động ở mọi nơi.

 

Cốp pha thép – sắt

Cốp pha sắt và cốp pha thép cũng tương tự như cốp pha gỗ hay ván, nó cũng gồm các loại dùng cho đổ sàn, đổ cột đà. Ngoài ra còn có cốp pha thép panel, với khả năng chịu tải lớn, độ bề sử dụng rất cao là một trong các lợi thế mạnh của cốp pha sắt thép này mang lại cho các dự án. Tuy nhiên về giá bán sẽ rất cao hơn so với cốp pha gỗ, cốp pha nhựa.

Khuôn cốp pha sắt

Quy trình sản xuất ván ép cốp pha

Mỗi công ty sản xuất là một quy trình hoàn toàn riêng biệt, cụ thể là: Khác nhau về hệ thống máy sản xuất, các chất phụ gia trong sản xuất bao gồm: Keo kết dính, chất chống ẩm, chống mối mọt, chống nước. Tiêu chuẩn ván lạng cũng khác nhau. Về vơ bản tiêu chuẩn nguyên liệu ván lạng có 3 loại sau: Loại A, loại B và loại C. Và mỗi một nhà cung cấp gọi là loại A, nhưng thực tế và đem so sánh thì lại là loại A- hoặc loại B. Quý khách hàng cần xem xét tiêu chuẩn 1 cách rõ ràng nhất trước khi mua và sử dụng.

 

Công ty sản xuất ván ép cốp pha SOMMA, chúng tôi hiện tại sản xuất 2 dòng cốp pha phủ phim và phủ keo. Xem nội dung bên dưới đây mô tả quá trình sản xuất của 2 loại cốp pha gỗ ván này.

Quy trình sản xuất ván khuôn cốp pha phủ phim

Sản xuất ván cốp pha phủ phim

  • Ván ép cốp pha phủ phim sản xuất gồm 2 thành phần chính đó là các tấm ván lạng và keo kết dính, keo kết dính còn được gọi là nhựa kết dính. Chúng tôi sử dụng keo Melamine hoặc Phenol
  • Các lớp ván lạng mỏng 1.5mm đến 2mm, được cán qua keo kết đính, sau đó xếp lớp trên băng chuyền. Tùy vào mỗi độ dày khác nhau, mà công ty chúng tôi sẽ có cách phân bổ và xếp lớp ván theo những kỹ thuật nhất định trong ngành sản xuất ván ép.
  • Sau quá trình xếp lớp trên bằng chuyền. Phối ván sẽ được mát tự động cắt xén theo kích thước chuẩn của khuôn ván phim.
  • Phôi ván được ép định hình ( ép nguội, ép lạnh ) trong thời gian nhất định. Giao đoạn sau ép định hình sẽ làm ép nóng phôi ván cũng được ép theo 1 khoản thời gian nhất định.
  • Sau giai đoạn ép nóng, phôi ván sẽ được cắt cặt, xử lý bề mặt, chà nhám 2 lần, và kiểm tra trước khi đưa vào trong phủ 2 tờ phim lên mặt ván.
  • Giai đoạn phủ 2 tờ phim sẽ vào khoản 5-6 phút, với nhiệt độ 115 độ C đến 125 độ C. sẽ làm tăng chảy và kết dính nhựa phenol lên bề mặt phối ván.
  • Xử lý cạnh ván bằng keo chống nước, đóng kiện, lưu kho, hoặc giao đến khách hàng.

 

Sản xuất ván cốp pha phủ keo

Các công đoạn sản xuất ván cốp phủ keo từ hình thành phôi ván gần như và tương tự như ván khuôn phủ phim. Tuy nhiên giai đoạn cuối của loại ván phủ keo đó là phủ lớp keo lên toàn bộ tấm ván này. Công đoạn này sẽ được chia làm các phần như sau:

  • Phủ keo lên toàn phôi ván, sau đó sấy khô dưới máy sấy, tấm ván sau sấy khô, sẽ đẹp, bóng bẩy và thời gian hoàn thành nhanh hơn.
  • Phủ keo lên toàn tấm ván, sau đó đưa vào máy ép nhiệt, và ép nóng thêm 1 lần nửa, chúng tôi gọi là ép nhiệt trực tiếp. Tấm ván sẽ chắc cứng bền.
  • Phủ keo lên toàn tấm ván và phơi khô dưới điều kiện tự nhiên bằng gió và ánh nắng mặt trời.

 

Cốp pha phủ keo thường sản xuất cung cấp cho thị trường trong nước và các nước ở khu vực Châu Á. Phân biệt màu sắc từng loại cốp pha như: Cốp pha đỏ, cốp pha đen, và cốp pha vàng. 3 loại này thuộc về loại cốp pha phủ keo.

Màu đen là loại được ưa chọn nhất, với vẻ ngoài đen bóng, tạo nên độ chắc chắn cho người sử dụng và cả người mua nó.

Màu đỏ đậm ( đỏ đô ) là lựa chọn thứ 2 không kém màu đen. Tuy nhiên cần xem xét lại và chúng tôi muốn nhấn mạnh là: Màu sắc của từng tấm cốp pha không quyết định được chất lượng của chính loại cốp pha đó. Yếu tốt quuyết định chất lượng cốp pha đó là độ kết dính của tấm ván, chịu và chống nước, sự phá vởi bề mặt và bào mòn khi đóng đinh óc vít.

Cốp pha đỏ

Giá ván cốp pha và Kích thước

Bảng giá ván ép cốp pha dưới đây chúng tôi đưa ra mang tính tham khảo. Bảng giá hoàn toàn phụ thuộc vào nguyên liệu sản xuất trong từng thời điểm. Vì vậy hãy liên hệ trực tiếp với công ty sản xuất ván ép cốp pha SOMMA để chúng tối cung cấp bảng giá chính xác nhất. Gọi trực tiếp hoặc kết nói với chúng tôi qua Telegarm, Whatsapp, qua hotline: 094 493 7511 hoặc là 0919 83 85 89

 

STT  CỐP PHA PHỦ PHIM GIÁ BÁN CỐP PHA PHỦ KEO GIÁ BÁN
1 1220 x 2440 x 12 mm 315.000 1000 x 2000 x 12 mm 150.000
2 1220 x 2440 x 15 mm 360.000 1000 x 2000 x 15 mm 165.000
3 1220 x 2440 x 18 mm 410.000 1000 x 2000 x 18 mm 180.000
4 1220 x 2440 x 21 mm 480.000 1000 x 2000 x 20 mm 220.000
5 1220 x 2440 x 25 mm 600.000 1220 x 2440 x 12 mm 250.000
6 Hoặc theo yêu cầu 1220 x 2440 x 15 mm 265.000
7 1220 x 2440 x 18 mm 280.000
8 1220 x 2440 x 21 mm 330.000
9 Hoặc theo yêu cầu

 

Cốp pha phủ keo trong, cốp pha đỏ, cốp pha phủ phim và cốp pha ván ép giá rẻ

Ưu điểm – Nhược điểm cốp pha

Về cơ bản là có 3 lại cốp pha, điều này gây không ít nhiều khó khăn cho việc lựa cho loại cốp pha phù hợp với dự án mà bạn đang thi công. Nếu bạn là nhà thầu xây dựng, chúng tôi phân tích từng loại cốp nhầm giúp bạn lựa cho loại nào là phù hợp nhất. Xem ứng dụng ván cốp pha trong xây dựng là gì?

  • Cốp pha ván ép: Nếu bạn chọn loại này ưu điểm là giá thành rẻ nhất so với 3 loại còn lại và cũng là nhược điểm lớn nhất. Số lần sử dụng thấp nhất từ 2-3 lần và nhiều nhất 20-30 lần hoặc những loại cốp pha ván nhập khẩu có thể dùng lên đến 60 lần.
  • Cốp pha gỗ thông: Là lựa chọn số 2, giá thành tương đối ngang bằng với cốp pha ván, hoặc cao hơn đôi chút, nếu đặt hàng theo kích thước yêu cầu, giá thành thường thăng 20%. Số lần sử dụng bền hơn cốp pha ván ép, dễ dàng thi công, lắp đặt, vận chuyển, an toàn với tự nhiên.
  • Cốp pha thép – sắt: Là loại có giá thành cao nhất, số lần sử dụng và bền bỉ nhất so với 2 loại trên, tuy nhiên sự thuận tiện trong sử dụng như cứ cắt, và đa dạng khuôn bê tông là không thể. Thép và sắt trên khuôn đúc bê tông là những dạng cốp pha định hình, cố định được sản xuất theo những tiêu chuẩn riêng biệt.

Coppha đỏ: Gồm 2 kích thước đỏ sàn và đổ đà, đổ cột, cụ thể là: 1m x 2m – 1m2 x 2m4 cho đổ sàn. Đổ đà và đổ cột: Mặt ngang 15cm, đến 80cm dài 3m hoăc 4m. Thường sử dụng Coppha phủ keo đỏ

Mua Ván ép cốp pha ở đâu?

Công ty sản xuất ván ép cốp pha, ván coppha SOMMA, chúng tôi sản xuất vá cung cấp trên toàn quốc. Với các tỉnh thành phía Bắc, nên mua với những đơn hàng lớn, bởi vị số lượng lớn sẽ giúp tối ưu giá thành và lợi về vận chuyển. Giá thành ván coppha tai khu vực HN luôn thấp hơn Sài Gòn, nếu xét về chất lượng và đồng điều trong từng loại ván. Sài Gòn là lựa chọn  số 1.

 

Tài liệu tham khảo:

https://en.wikipedia.org/wiki/Formwork