Giá ván ép giá rẻ – Kích thước ván ép giá rẻ – Mua ván ép giá rẻ ở đâu

giá ván ép
Ván ép giá rẻ là gì? về cơ bản ván ép giá rẻ là loại gỗ ván ép ép công nghiệp, được cấu tạo bởi các lớp ván mỏng gọi là ván lạng có độ dày 1.6 mm đến 1.8 mm hoặc độ dày ván lạng được lạng theo yêu cầu người mua. Kích thước ván ép giá rẻ thường thông dụng và đa dạng, chính vì điều này mà bảng giá ván ép giá rẻ sẽ được tính theo từng kích thước. Tìm hiểu về cấu tạo và quá trình sản xuất ra 1 tấm ván ép xem tại đây: Cấu tạo ván ép
Ván ép giá rẻ
Ván ép tiêu chuẩn AB mặt thông C giá rẻ
Các loại ván ép giá rẻ

Ván ép lót sàn giá rẻ

Ván ép lót sàn giá rẻ là loại ván dùng cho lót sàn, có thể là lót sàn nhà, sàn gạch, sàn container, lót sàn bê tông, lót sàn gác lửng… Kích thước ván ép lót sàn giá rẻ này thường và được sử dụng nhiều nhất đó là: 1220 x 2440 mm, 1000 x 2000 mm, hoặc là 1220 x 1220mm hoặc là 600mm x 2440 mm, độ dày ván ép được ưa chọn và chọn lựa sử dụng là từ 2mm, 3mm, 5mm, cho đến 18mm. Hoặc sản xuất theo yêu cầu quý khách hàng, vui lòng liên hệ để đặt hàng.
Kích thước ván ép giá rẻ
Loại ván giá rẻ dùng làm sàn sân khấu, sự kiện

Ván ép ốp trần nhà giá rẻ

Ván ép ốp trần nhà giá rẻ nó là tên gọi khác của ván ép giá rẻ, hoặc là loại ván ép này được sản xuất trên các tiêu chuẩn cao. Thông thường theo kinh nghiệm sản xuất và thông tin mua hàng quý khách hàng. Chúng tôi thấy loại ván này được phân ra làm 2 loại cơ bản như sau:
  • Loại ván ốp trần nhà AB: Có nghĩa là chất lượng ván được sản xuất với cốt ván AB , cốt ván AB làm từ loại ván lạng A hoặc B. Bề mặt ván AB, bề mặt ván AB có nghĩ là bề mặt ván đẹp, không hoặc ít bị lỗi.
  • Loại ván ép giá rẻ ốp trần nhà BC hoặc CC: Có nghĩ là chất lượng cốt ván được sản xuất làm từ loại ván lạng B hoặc C. Bề mặt ván là BC hoặc CC điều này có nghĩa là bề mặt ván B tương đối đẹp, còn lại bền mặt ván C là thường có mắt gỗ, hoặc ít mắt gỗ.
Kích thước cũng khá thông dụng thường là 1220 x 2440 mm và 1000 x 2000 mm. Độ dày ván thường dùng ốp trần nhà tối thiểu 10mm vì cần đảm bảo sự chắc chắn, sử dụng kiên cố, lâu dài. Hoặc sản xuất theo yêu cầu quý khách hàng, vui lòng liên hệ để đặt hàng. Hoặc sản xuất theo yêu cầu quý khách hàng, vui lòng liên hệ để đặt hàng.

Ván giá rẻ lót bảo vệ gạch

Chính xác nhất đây là loại ván giá rẻ nhất, thậm chí có thể làm với tiêu chuẩn thấp nhất nhầm giúp cho giá ván ép giá rẻ này được mức giá tốt nhất. Vì sao như vậy? Vì hầu hết các nhà thầu, hay quý khách hàng sử dụng loại ván này thường sử dụng 1 lần là bỏ luôn. Vì vậy công ty sản xuất ván ép như chúng tôi luôn tìm phương án, dựa trên các nguyên liệu giá rẻ để sản xuất ra 1 tấm ván ép có mức giá tốt nhất, cung cấp và gửi đến quý khách hàng. Kích thước chung thường sử dụng là 1220 x 2440 mm và 1000 x 2000 mm. Độ dày thông dụng là từ 2mm, 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 7mm, 8mm, cho đến 10mm là cao nhất. Thường ván dày từ 8mm đến 10mm rất ít được dùng để lót sàn. Hoặc sản xuất theo yêu cầu quý khách hàng, vui lòng liên hệ để đặt hàng.
Bảng giá ván ép giá rẻ
Ván giá rẻ tiêu chuẩn BC

Ván chịu nước giá rẻ

Là loại ván ép có khả năng chịu nước ở nước độ thấp. Ván ép chịu nước giá rẻ nhờ vào thành phần KEO có khả năng chịu nước, nếu khả năng chịu nước thấp là do thành phần keo trong ván có tỉ lệ thấp, nó chỉ ở mức 5% là cao nhất. Loại keo chịu nước ở đây công ty chúng tôi muốn nhắn đến đó là keo Melamine. Quý khách hàng sử dụng loại ván ép giá rẻ chiu nước này thường dùng cho ốp tường, cắt CNC khung đồ gỗ sofa, làm vách ngắn trang trí…

Ván ép mỏng giá rẻ

Ván ép mỏng giá rẻ thường có độ dày từ 2mm ( 2ly ) 3mm ( 3ly ), 4mm ( 4ly ), 5mm ( 5ly ), 6mm ( 6ly ) và cao nhất là 8mm ( 8ly ), không vượt quá 8mm, vì vượt quá rồi không còn gọi là ván mỏng nửa. Kích thước thông dụng 1220 x 1220mm, 1000 x 1000mm, 1220 x 2440mm, 1000 x 2000mm. Hoặc sản xuất theo yêu cầu quý khách hàng, vui lòng liên hệ để đặt hàng.
Ván ép 2 ly, 3 ly, 4 ly, 5 ly, 8 ly
Ván ép 2 ly, 3 ly, 4 ly, 5 ly, 8 ly

Ván ép pallet giá rẻ

Ván dùng làm pallet thường có độ dày thấp nhất từ 10mm ( 10 ly ), nhưng thường sử dụng thông dụng và đa dạng nhất là 15mm ( 15 ly ) và 18mm ( 18 ly). Về cơ bản loại ván dùng làm pallet này sử dụng nguyên liệu ván lạng BC, CC, cốt ván sau khi thành phẩm là BC, CC. Hai lớp phủ bề mặt là BC hoặc CC. Loại keo sử dụng thường là: Keo UF, keo E2, Keo E1, keo E0. Trong đó keo UF và E2 là thông dụng và được sử dụng cho sản xuất ván ép giá rẻ đóng pallet. Rất ít công ty sử dụng keo E0, thường khách hàng đặt ván keo E0 là các nước Nhật, Singapore, EU…
Ván ốp tường, làm trần nhà, giá rẻ tiêu chuẩn AB
 

Sản xuất ván ép giá rẻ như thế nào?

Quy trình sản xuất ván ép giá rẻ đơn giản và cắt bớt đi một số bước như xử lý cốt ván, cạnh ván và chà nhám. Hầu hết ván cốt BC và CC làm từ ván lạng BC. Các nhà máy thu mua ván lạng BC về lưu trữ trong kho, cho đến khi cần dùng để sản xuất thì chỉ việc lấy ra sử dụng. Hoàn toàn bỏ qua bước lọc và phần loại ván lạng tiêu chuẩn: A, B, C. Mô tả sở lược:
  • Các lớp ván lạng BC được cán qua máy cán keo
  • Sau đó được xếp lớp trên băng chuyền
  • Hệ thống băng sau khi được công nhân xếp các lớp ván lạng, sẽ tự động cắt kích thước ván ép giá rẻ này và đưa chúng đến hệ thống máy em nóng.
  • Cốt ván từ bằng chuyền xếp lớp được công nhân phủ 2 lớp mặt lên, 2 lớp mặt AB, hoặc có thể là BC.
  • Sau khi phủ 2 lớp mặt, giai đoạn tiếp theo là sẽ được đưa vào máy ép nóng. Thời gian ép khoản 15 phút đến 30 phút và đến 40 hoặc 60 phút. Thời gian ép phụ thuộc vào độ dày của phôi ván.
  • Giai đoạn ép nóng hoàn tất, tiếp theo cốt ván sẽ được để nguội trong thời gian 12h đến 24h. Ván sau khi nguội, công nhận sẽ cắt cạnh ván để ra đươc kích thước ván ép giá rẻ này và đưa ván lưu kho, hoặc giao ván đến quý khách hàng.
 

Kích thước gỗ ván ép giá rẻ

Bởi vì yếu tố giá rẻ, nên kích thước loại ván ép giá rẻ này nó cũng khá đa dạng nhưng chủ yếu tập trung vào các kích thước như sau. Quý khách hàng đặt theo yêu cầu hoặc theo kích thước thông dụng, có sẵn. Vui lòng xem bản dưới đây:
STT KÍCH THƯỚC 1m22 x 2m44 KÍCH THƯỚC 1mm x 2mmm GHI CHÚ
1 1220 x 2440 x 3 mm 1000 x 2000 x 3 mm Hoặc theo yêu cầu
2 1220 x 2440 x 4 mm 1000 x 2000 x 4 mm
3 1220 x 2440 x 5 mm 1000 x 2000 x 5 mm
4 1220 x 2440 x 6 mm 1000 x 2000 x 6 mm
5 1220 x 2440 x 7 mm 1000 x 2000 x 7 mm
6 1220 x 2440 x 8 mm 1000 x 2000 x 8 mm
7 1220 x 2440 x 9 mm 1000 x 2000 x 9 mm
8 1220 x 2440 x 10 mm 1000 x 2000 x 10 mm
9 1220 x 2440 x 11 mm 1000 x 2000 x 11 mm
10 1220 x 2440 x 12 mm 1000 x 2000 x 12 mm
11 1220 x 2440 x 13 mm 1000 x 2000 x 13 mm
12 1220 x 2440 x 14 mm 1000 x 2000 x 14 mm
13 1220 x 2440 x 15 mm 1000 x 2000 x 15 mm
14 1220 x 2440 x 16 mm 1000 x 2000 x 16 mm
15 1220 x 2440 x 17 mm 1000 x 2000 x 17 mm
16 1220 x 2440 x 18 mm 1000 x 2000 x 18 mm
17 1220 x 2440 x 19 mm 1000 x 2000 x 19 mm
18 1220 x 2440 x 20 mm 1000 x 2000 x 20 mm
19 1220 x 2440 x 21 mm 1000 x 2000 x 21 mm
20 1220 x 2440 x Cho đến 30 mm 1000 x 2000 x Cho đến 30 mm

Bảng giá ván ép giá rẻ

Bảng giá ván ép giá rẻ sẽ được công ty chúng tôi cập nhật và từng thời điểm, giá bán phụ thuộc vào tăng hoặc giảm giá nguyên liệu sản xuất. Quý khách hàng mua lẻ, mua với số lượng lớn 10 container cho đến 20 container/ tháng vui lòng liên hệ trực tiếp với phòng kinh doanh.
STT KÍCH THƯỚC (mm) GIÁ THAM KHẢO KÍCH THƯỚC (mm) GIÁ THAM KHẢO GHI CHÚ
1 1220 x 2440 x 3 mm 76.000 1000 x 2000 x 3 mm 56.000 Loại BC/CC
2 1220 x 2440 x 4 mm 86.000 1000 x 2000 x 4 mm 66.000
3 1220 x 2440 x 5 mm 96.000 1000 x 2000 x 5 mm 76.000
4 1220 x 2440 x 6 mm 108.000 1000 x 2000 x 6 mm 86.000
5 1220 x 2440 x 7 mm 118.000 1000 x 2000 x 7 mm 95.000
6 1220 x 2440 x 8 mm 128.000 1000 x 2000 x 8 mm 110.000
7 1220 x 2440 x 9 mm 138.000 1000 x 2000 x 9 mm 120.000
8 1220 x 2440 x 10 mm 156.000 1000 x 2000 x 10 mm 135.000
9 1220 x 2440 x 11 mm 169.000 1000 x 2000 x 11 mm 145.000
10 1220 x 2440 x 12 mm 183.000 1000 x 2000 x 12 mm 160.000
11 1220 x 2440 x 13 mm 200.000 1000 x 2000 x 13 mm 170.000
12 1220 x 2440 x 14 mm 215.000 1000 x 2000 x 14 mm 185.000
13 1220 x 2440 x 15 mm 230.000 1000 x 2000 x 15 mm 200.000
14 1220 x 2440 x 16 mm 245.000 1000 x 2000 x 16 mm 215.000
15 1220 x 2440 x 17 mm 260.000 1000 x 2000 x 17 mm 225.000
16 1220 x 2440 x 18 mm 275.000 1000 x 2000 x 18 mm 240.000
17 1220 x 2440 x 19 mm 290.000 1000 x 2000 x 19 mm 265.000
18 1220 x 2440 x 20 mm 305.000 1000 x 2000 x 20 mm 286.000
19 1220 x 2440 x 21 mm 325.000 1000 x 2000 x 21 mm 305.000
20 Cho đến 30 mm 490.000 Cho đến 30 mm 360.000

Mua Ván ép ở đâu tại HCM

Hiện tại công ty chúng tôi sản xuất và cung cấp ván ép trên toàn quốc, vui lòng liên hệ trực tiếp để nhận được bảng báo giá. Phòng kinh doanh: 0919 83 85 89 Lưu ý: Để nhận được thông tin bảng giá ván ép giá rẻ theo từng kích thước ván ép, quý khách hàng vui lòng cung cấp thông tin đơn đây đủ gồm:
  • Thông tin mã số thuế công ty, địa chỉ email và số phone liên lạc.
  • Tiêu chuẩn và chất lượng ván ép. Trong trường hợp không rõ tiêu chuẩn, quý khách hàng cho chúng tôi biết loại ván giá rẻ này sử dụng cho công việc gì, nhân viên chúng tôi sẽ tư vấn và chọn 1 đến 3 loại ván cho khách hàng lựa chọn.
  • Gửi cho chúng tôi kích thước, số lượng cần mua và địa chỉ giao hàng.

Ván dăm là gì? – Ván Okal là gì? – Ván MFC và những công dụng

Tìm hiểu về ván dăm là gì? ván Okal và ván MFC là gì?. Thành phần cấu tạo, ưu điểm, nhược điểm và công dụng của chúng ra sao?

 

Ván dăm chính xác là ván Okal thô, nó có tên tiếng anh là Particle Board được gọi chung là một loại gỗ công nghiệp Okal được sử dụng nhiều trong sản xuất nội thất hiện đại. Ván MFC hay Gỗ MFC là ván dăm được phủ lớp melamine lên 2 bề mặt sau khi phủ được gọi là ván MFC. Thường còn gọi là gỗ ván ép hoặc gỗ ván dăm (OSB, PB, WB) phủ Melamine.

 

Ván dăm hay ván Okal là gỗ nhân tạo được sản xuất từ nguyên liệu gỗ rừng trồng (bạch đàn, keo, cao su…), có độ bền cao lý tưởng, kích thước bề mặt rộng, phong phú về chủng loại. Mặt ván được dán phủ bằng những loại vật liệu trang trí khác nhau: melamine, veneer (gỗ lạng)… Ván dăm chủ yếu được sử dụng để chế tác đồ mộc gia đình, công sở, trang trí nội thất.

Ván dăm
Ván dăm thô

Thành phần cấu tạo

Thành phần cấu tạo của ván Dăm, ván Okal được cấu tạo từ các dăm gỗ vụng kết dính cùng với keo, loại keo sử dụng trong sản xuất thường là các loại keo E2, E1, E0. Thông qua quy trình ép nóng keo và các dăm gỗ được ép chặt lại với nhau, tạo thành những tấm ván có kích thước 1220 x 2440 mm.

 

Ván MFC là sự kết hợp của phôi ván Okal phủ melamine lên tấm ván thô Okal. Nhựa melamine được ep với nhiệt độ 215 đến 230 độ để làm tang chảy và kết dính vào phôi ván. Có rất nhiều mã màu từ các màu trơn: Màu đỏ, xanh, vàng, hồng.. Và các màu vân gỗ.

Okal kháng ẩm
Okal kháng ẩm

Lịch sử

Ván dăm có xuất xứ tại Đức. Nó được sản xuất lần đầu tiên vào năm 1887, khi Hubbard làm cái gọi là gỗ nhân tạo từ bột gỗ và chất kết dính dựa trên albumin , được cố kết dưới nhiệt độ và áp suất cao.

ván dăm

Sơ lược sản xuất ván Dăm

Ván dăm, ván Okal được sản xuất bằng cách trộn các dăm hoặc mảnh vụn của gỗ kết hợp với sợi nhựa thông hoặc keo, sau đó ép ép nhiệt trên máy ép nóng và tạo thành hỗn hợp thành tấm.

 

Nguyên liệu thô được đưa vào máy nghiền đĩa với từ bốn đến mười sáu lưỡi cắt được bố trí hướng tâm. Các dăm từ máy băm đĩa có hình dạng và kích thước đồng đều hơn so với các loại máy băm gỗ khác. Sau đó, các hạt này được làm khô, và mọi hạt có kích thước quá lớn hoặc nhỏ hơn đều được sàng lọc.

 

Sau đó, keo được phun dưới dạng sương mịn. Một số loại nhựa được sử dụng trong quá trình chế tạo. Keo amino formaldehyde có hiệu suất tốt nhất dựa trên giá thành và tính dễ sử dụng. Keo melamine urê có khả năng chống thấm nước với nhiều melamine mang lại khả năng chống chịu cao hơn. Nó thường được sử dụng trong các ứng dụng bên ngoài, với nhựa màu làm tối bảng điều khiển.

MFC màu vân gỗ

Để nâng cao hơn nữa các đặc tính của tấm, nhựa resorcinol có thể được trộn với keo phenolic , nhưng loại này thường được sử dụng hơn với các ứng dụng ván ép hàng hải.

 

Các chất phụ gia khác kèm theo trong sản xuất bao gồm sáp , thuốc nhuộm, chất làm ướt và chất giải phóng, để hỗ trợ quá trình xử lý hoặc làm cho sản phẩm cuối cùng có khả năng chống nước, lửa hoặc côn trùng.

 

Các tấm được tạo thành được ép định hình ( ép lạnh) để giảm độ dày và giúp vận chuyển dễ dàng hơn. Sau đó, chúng được nén lại, dưới áp suất từ ​​2 đến 3 megapascal (290 và 440 psi) và nhiệt độ từ 140 đến 220 ° C để đông kết và làm cứng keo. Toàn bộ quá trình được kiểm soát để đảm bảo kích thước chính xác, mật độ và tính nhất quán của bảng.

 

Các tấm ván sau đó được làm nguội, cắt và chà nhám. Sau đó, chúng có thể được bán dưới dạng ván thô hoặc bề mặt được cải thiện thông qua việc bổ sung bề mặt veneer gỗ hoặc laminate hoặc phủ melamine gọi là ván MFC.

Kích thước Ván Dăm – Ván Okal – Ván MFC

Ván Dăm – Ván Okal – Ván MFC được sản xuất chia thành ba loại kích thước cơ bản là size nhỏ – size trung bình và size lớn:

  • Size nhỏ: 1.220 x 2.440x (9 – 50)mm
  • Size trung bình: 1.530 x 2.440 x (18/25/30)mm
  • Size lớn: 1.830 x 2.440 x (12/18/25/30)mm

Với ván MFC phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng mà người ta phủ Melamine từ 1.5mm – 50mm một hoặc hai mặt khác nhau.

ván mfc
Ván MFC

Ứng dụng

Ván Dăm, ván Okal, ván MFC đã có một ảnh hưởng rất lớn đến thiết kế đồ nội thất. nhà bếp bằng ván dăm bắt đầu được sử dụng trong xây dựng đồ nội thất, nhưng trong nhiều trường hợp, nó vẫn đắt hơn gỗ nguyên khối.

 

Chuyên dùng cho các dạng đồ nội thất theo khối phẳng, thẳng: tủ quần áo, kệ gỗ, kệ trang trí, bàn làm việc hiện đại, ốp trần, ốp tường,…

 

Ván dăm, ván Okal thô được dùng làm pallet, cục chân pallet, lót sàn nhà, sàn gác và các ứng dụng cho thị trường thấp. Bản thân ván okal thô khả năng chịu nước thấp, kém. Vì vậy nó chị được dùng nhiều trong môi trường khô.

ván MFC
MFC vân gỗ

Ưu điểm Ván Dăm – Ván Okal – Ván MFC

  • Bề mặt bền ván dăm nếu được phủ laminate có khả năng chống trầy.
  • Trong 2 loại ván dăm và ván MFC thì giá thành của ván dăm rẻ hơn so với MDF, Veneer (60%). Ngay cả khi ván MFC cũng có giá thành rẻ hơn MDF phủ melamine.
  • Màu đảm bảo đồng nhất (do sản xuất sẵn từ nhà máy), màu sắc cũng đa dạng, nhiều mẫu mã.
  • Thời gian thi công nhanh thích hợp cho các dự án gấp (không phải sơn phủ hoàn thiện)
  • Lõi gỗ dăm bám ốc vít tốt, tạo độ chắc bền hơn cả gỗ MDF.
  • Màu sắc Melamine đa dạng và luôn sẵn có dễ dàng lựa chọn.

 

Nhược điểm Ván Dăm – Ván Okal – Ván MFC

  • Cạnh hoàn thiện bằng chỉ PVC nên không có độ liền lạc cao
  • Đa số chỉ PVC chỉ có bề rộng 28mm nên hạn chế về độ dày mặt bàn (trừ một số màu mới có chỉ dày đến 55mm)
  • Bề mặt không tự nhiên (trừ một số màu mới giống veneer)

Okal kháng ẩm phủ melamine

Ván OSB là gì ? Giá ván OSB – Ván dăm định hướng và ứng dụng OSB

osb

Tìm hiểu về ván OSB là gì? các tên gọi khác của OSB là: Ván dăm OSB, ván dăm định hướng osb, ván gỗ osb

 

Ván OSB là gì ?

Ván OSB là ván sợi định hướng có tên tiếng anh là Oriented Strand Board và nó được hình thành từ các lớp sợi gỗ được nén với chất kết dính (sáp và nhựa tổng hợp). OSB đã xuất hiện từ năm 1963 và không giống như các sản phẩm tương tự, các dải gỗ trong mỗi lớp được đặt một cách chiến lược thay vì ngẫu nhiên để tạo độ bền và nó có thể có tổng cộng 50 lớp gỗ! Gỗ được lấy từ những cây bền vững, nhỏ, phát triển nhanh như cây bạch dương và thông vàng phương nam và kết quả là cực kỳ mạnh mẽ.

 

So với sức mạnh của chúng, các tấm OSB có trọng lượng nhẹ và dễ dàng xử lý và lắp đặt. Ván OSB được sản xuất thành những tấm thảm lớn, liên tục để tạo thành một sản phẩm bảng chắc chắn với chất lượng nhất quán, không có khe hở, khe hở hoặc khoảng trống. Các tấm hoàn thiện có kích thước lớn, giảm thiểu số lượng các mối nối có thể “rò rỉ” nhiệt và thừa nhận tiếng ồn trong không khí.

 

giá ván osb
Ván OSB3

 

Báo giá ván OSB

Bảng giá ván osb nhập khẩu sẽ được chúng tôi cập nhật từng thời điểm, vui lòng liên hệ trực tiếp để nhận bảng giá. Các tiêu chuẩn OSB2, OSB3 với kích thước 1220mm x 2440mm và độ dày từ 9mm, 12mm, 15mm, 17mm, 18mm, 25mm.

 

STT Kích thước OSB Giá Bán/tấm Tiêu chuẩn
1 1220 mm x 2440mm x 9 mm 310.000
2 1220 mm x 2440mm x 12 mm 380.000
3 1220 mm x 2440mm x 15 mm 480.000
4 1220 mm x 2440mm x 17 mm 570.000
5 1220 mm x 2440mm x 18 mm 570.000
6 1220 mm x 2440mm x 25 mm 880.000

Các loại ván OSB và cấu tạo

Ván OSB là một tấm gỗ kết cấu linh hoạt, được sử dụng rộng rãi. Được sản xuất từ ​​chất kết dính nhiệt luyện không thấm nước và các sợi gỗ hình chữ nhật được sắp xếp thành các lớp theo hướng chéo nhau, OSB là một tấm gỗ được thiết kế có chung nhiều đặc tính về sức mạnh và hiệu suất của ván ép. Sự kết hợp giữa gỗ và chất kết dính của OSB tạo ra một tấm ván chắc chắn, ổn định về kích thước, chống lại sự lệch, tách lớp và cong vênh; tương tự như vậy, các tấm chống rung và biến dạng hình dạng khi chịu các điều kiện gió và địa chấn khắt khe.

 

Trên thực tế, OSB mạnh đến mức hiện nay nó được sử dụng cho khoảng 70% tất cả các lớp phủ sàn, tường và mái ở Bắc Mỹ và có hai loại OSB khác nhau, OSB2 và OSB3. OSB2 là tuyệt vời cho các dự án kết cấu, không chịu tải trong điều kiện khô ráo trong khi OSB3 hoạt động tốt hơn cho việc sử dụng kết cấu, chịu tải và sử dụng trong điều kiện ẩm ướt. Và OSB có cấu tạo khác hơn ván MDF

 

ván osb là gì
Tấm ván osb

 

Quy trình sản xuất cơ bản của Ván OSB

Sợ lược ván OSB

OSB được sản xuất từ ​​những cây nhỏ, phát triển nhanh. Các nhà máy nội địa Bờ Tây sản xuất ván dăm OSB chủ yếu sử dụng các khúc gỗ thông hình trụ có đường kính trung bình từ 10 đến 12 inch ngang ngực (DBH). Các nhà máy ở miền Nam sử dụng cây thông tỉa thưa, Thông phương Nam và các loại gỗ cứng mềm như cây dương có đường kính ngang ngực trung bình là 8 inch.

 

Các đoạn ngắn của các bản ghi được rửa sạch và tách hạt trước khi sản xuất thành sợi bằng cách sử dụng dụng cụ làm phẳng dạng đĩa hoặc vòng. Nói chung, kích thước sợi xấp xỉ 0,5 inch x 3 inch x 0,02 inch tùy thuộc vào loại quy trình và nguyên liệu thô. Kích thước của các sợi có thể được sửa đổi dựa trên thông số kỹ thuật mục tiêu của bảng điều khiển.

 

Vì độ ẩm của các sợi nằm trong khoảng từ 40 đến 75 phần trăm, chúng được làm khô đến độ ẩm từ 5 đến 10 phần trăm trong các máy sấy một chiều hoặc ba vòng lớn, quay với nhiệt độ đầu vào cao tới 1.250 o F.

 

Các sợi khô được phân loại thành hai phần bằng cách sử dụng các kích thước màn hình khác nhau. Các sợi lớn hơn được sử dụng cho các lớp mặt trong khi các sợi nhỏ hơn được đặt ở lớp lõi. Sợi mặt và lớp lõi được trộn riêng với chất kết dính bên ngoài trong máy xay quay kiểu trống. Tùy thuộc vào quy trình, một tỷ lệ nhất định của sáp và các hóa chất khác cũng có thể được áp dụng trong quá trình pha trộn.

sản xuất ván OSB
Mô hình sản xuất ván OSB theo nguồn (Okstate)

 

Sản xuất ván OSB như thế nào?

Trong sản xuất ván OSB, phenol formaldehyde (PF) và diphenylmethane diisocyanate (MDI) là hai loại nhựa chịu nước thường được sử dụng làm chất kết dính. Các sợi được phủ bằng một trong những loại nhựa này đã sẵn sàng để tạo mền, đây là quy trình quan trọng nhất quyết định các đặc tính của bảng điều khiển.

 

Một thiết kế đơn giản của đĩa quay được sử dụng để tạo thành các sợi. Các lớp mặt và lõi của tấm chiếu được định hướng đối diện nhau và tuần tự được thả xuống trên băng tải. Độ dày tấm lót phụ thuộc vào độ dày cuối cùng của tấm ép và mật độ của nó.

 

Trong một nhà máy làm ván dăm OSB nói chung, các đường hình thành rộng khoảng 6 đến 8 feet. Tấm lót được đưa về phía máy ép và một chiếc cưa chữ thập sẽ cắt tấm lót theo chiều dài tấm nền mong muốn. Các tấm thảm riêng lẻ được đưa vào máy ép nhiều lỗ có 10 đến 20 lỗ tùy thuộc vào công suất của nhà máy.

 

Sự kết hợp giữa áp suất và nhiệt độ được áp dụng để đóng rắn nhựa và tạo độ cứng cho bảng điều khiển. Các thông số máy ép điển hình bao gồm nhiệt độ 400 đến 425oF và áp suất 650 đến 800 psi trong khoảng 4 đến 6 phút. Các tấm ép được lấy ra khỏi dây chuyền ép và được điều hòa trên một bộ làm mát quay trước khi cắt chúng thành các kích thước mong muốn.

 

Các tấm này sau đó được chà nhám để cải thiện độ nhám bề mặt của chúng. Một số quy trình nhất định, chẳng hạn như định hình với các cạnh lưỡi và rãnh hoặc mô hình màn hình nổi trên một mặt để loại bỏ trượt trong ứng dụng mái, cũng có thể được áp dụng cho bề mặt của tấm cho các ứng dụng đặc biệt.

Nội thấp thiết kế bằng ván osb

 

Các ứng dụng phổ biến

OSB đã đăng ký nhãn hiệu APA phù hợp với nhiều mục đích sử dụng khác nhau bao gồm làm sàn phụ, sàn một lớp, tường và mái, trần / boong, kết cấu cách nhiệt, mạng cho gỗ I-joists, container công nghiệp, sàn gác lửng và đồ nội thất.

 

Ván OSB được sử dụng rộng rãi cho lớp phủ tường, lớp lót sàn, lớp phủ mái và I-joist trong cả tòa nhà thương mại và nhà ở. Ván dăm OSB cũng được sử dụng trong đồ nội thất, cuộn, lót xe kéo và sàn xe giải trí. Hình 3 cho thấy ứng dụng của OSB và I-joist trong xây dựng tòa nhà.

Sự dụng ván gỗ OSB trong xây dựng

Vắn dăm OSB được sử dụng rộng rãi cho lớp phủ tường, lớp lót sàn, lớp phủ mái và I-joist trong cả tòa nhà thương mại và nhà ở. Ván OSB cũng được sử dụng trong đồ nội thất, cuộn, lót xe kéo và sàn xe giải trí ván OSB và I-joist trong xây dựng thay thế cho ván ép phủ phim tòa nhà.

 

Tương tự như các sản phẩm gỗ khác, OSB cũng dễ bị thối rữa khi điều kiện tối ưu cho các vi sinh vật sinh học, chẳng hạn như nấm. Kẽm borat và đồng oxine được phun như thuốc diệt nấm để tăng cường sức đề kháng của OSB đối với sự suy thoái sinh học. Nói chung, OSB không được sử dụng cho các ứng dụng tiếp xúc trực tiếp với nguồn ẩm, chẳng hạn như đất. Tuy nhiên, thời gian ngắn tiếp xúc với mưa trong quá trình lắp đặt OSB trong xây dựng khu dân cư sẽ không gây ra bất kỳ vấn đề đáng kể nào về độ ổn định kích thước của nó.

gỗ osb
Thiết kế căn phòng với ván OSB3

 

Một số ưu điểm của OSB so với các sản phẩm làm từ gỗ khác như sau:

OSB có thể được sử dụng cho cả các ứng dụng kết cấu và phi kết cấu, chẳng hạn như khung đồ nội thất, tấm tường trang trí, giá đỡ, đóng gói và đóng thùng, sản xuất pallet, pallet lưu trữ khô và mặt bàn công nghiệp.

 

Hướng đối diện của các sợi mặt và lớp lõi mang lại đặc tính uốn cong rất cao cho OSB, gần như tương đương với ván ép. Nếu bề mặt của ván dăm OSB được chà nhám nhiều, nó thậm chí có thể được sử dụng làm chất nền cho lớp phủ cho các ứng dụng cấu trúc đặc biệt.

 

Vì ván OSB được sản xuất từ ​​những cây gỗ có đường kính nhỏ nên nó có tác động tiêu cực đến môi trường rất thấp so với ván ép. Một điểm ngắn của OSB là thiếu khả năng in so với ván ép và độ phồng của nó cao hơn ván ép trong điều kiện khắc nghiệt. Là một vật liệu thay thế cho ván coppha phục vụ xây dựng

 

Làm vách ngăn phòng vời OSB

 

Tài liệu tham khảo:

What is Oriented strand board (OSB)?

Ván MDF là gì? – Các loại MDF và những ứng dụng của gỗ MDF là gì?

mdf phu melamine an cuong

Ván MDF là một sản phẩm gỗ công nghiệp được chế tạo bằng cách phá vỡ phần còn lại của gỗ cứng hoặc gỗ mềm thành các sợi gỗ gọi ván mdf còn có tên gọi là Ván sợi mật độ trung bình ( MDF ). Thường trong máy tách sợi , kết hợp nó với sáp và chất kết dính nhựa ( keo ) , và tạo thành tấm bằng cách áp dụng nhiệt độ và áp suất cao . Ván MDF thường đặc ruột hơn ván ép . Nó được tạo thành từ các sợi tách rời, nhưng có thể được sử dụng như một vật liệu xây dựng tương tự như ứng dụng cho ván ép. Nó cứng hơn và dày đặc hơn ván Okal. Tên gọi này bắt nguồn từ sự khác biệt về mật độ của ván sợi.  Sản xuất ván MDF quy mô lớn bắt đầu từ những năm 1980, ở cả Bắc Mỹ và Châu Âu. MDF viết tắt của Medium-density fibreboard

 

Tìm hiểu những ưu và nhược điểm của vá ván sợi mật độ trung bình hoặc MDF và quyết định xem đó có phải là lựa chọn phù hợp cho dự án mộc tiếp theo của bạn hay không?

ván mdf là gì
Ván MDF thô

Cấu tạo ván MDF

Thuật ngữ ” ván MDF” đã trở thành tên gọi chung cho bất kỳ loại ván sợi xử lý khô nào . MDF thường được tạo thành từ 82% sợi gỗ , 9% keo nhựa urê-formaldehyde , 8% nước và 1% sáp parafin. Mật độ thường từ 500 đến 1.000 kg / m 3 (31 và 62 lb / cu ft). Một tấm MDF dày với mật độ 700–720 kg / m 3(44–45 lb / cu ft) có thể được coi là mật độ cao trong trường hợp tấm sợi gỗ mềm, trong khi tấm có cùng mật độ làm từ sợi gỗ cứng không được coi là như vậy.

 

Các thành phần và tỉ lệ sẽ khác nhau, bởi vì mỗi công ty sản xuất sẽ có một công thức riêng biệt từ đó cho ra được công thức và thành phần keo, sợ gỗ khác nhau.

MDF phủ melamine
Tấm MDF phủ melamine

Các loại ván MDF

  • Tấm MDF thô, trơn, loại thường, loại tiêu chuẩn
  • Tấm MDF lõi xanh, chống ẩm, kháng ẩm
  • Tấm MDF chống cháy thường có màu đỏ hoặc màu xanh
  • Tấm MDF trang trí
  • Tấm MDF phủ melamine
  • Tấm MDF phủ giấy

mdf kháng ẩm
Ván MDF lõi xanh kháng ẩm

Sản xuất ván MDF

Bộ gỗ ( các sợi ) được hút vào đầu của một mặt bằng chuyền, giúp phân bố đều sợi thành một tấm thảm đồng nhất bên dưới nó, thường có độ dày 230–610 mm. Thảm được nén trước và gửi thẳng đến máy ép nóng liên tục hoặc cắt thành các tấm lớn để ép nóng nhiều lần. Máy ép nóng sẽ kích hoạt nhựa liên kết ( keo kết dính ) và thiết lập độ bền và mật độ. Chu kỳ ép hoạt động theo từng giai đoạn, với độ dày tấm lót đầu tiên được nén xuống khoảng 1,5 lần độ dày ván thành phẩm, sau đó được nén tiếp theo từng giai đoạn và được giữ trong một thời gian ngắn. Điều này tạo ra một cấu hình bảng với các vùng có mật độ tăng lên, do đó độ bền cơ học, gần hai mặt của bảng và lõi ít ​​dày đặc hơn.

 

Sau khi ép, Ván MDF được làm nguội trong máy sấy sao hoặc băng chuyền làm mát, cắt tỉa và chà nhám. Trong một số ứng dụng nhất định, bảng cũng được dát mỏng để tăng thêm độ bền.

 

Các ứng dụng của ván MDF

Ván MDF thường được sử dụng trong các dự án trường học vì tính linh hoạt của nó. Tấm vách ngăn làm từ MDF được sử dụng trong ngành công nghiệp lắp ráp cửa hàng . MDF chủ yếu được sử dụng cho các ứng dụng trong nhà do khả năng chống ẩm kém. Nó có sẵn ở dạng thô, hoặc với bề mặt nhám mịn, hoặc có lớp phủ trang trí. MDF cũng có thể được sử dụng cho đồ nội thất như tủ, vì bề mặt chắc chắn của nó.

 

  • Đồ nội thất
  • Tấm ốp tường
  • Trưng bày triển lãm
  • Công trình công cộng
  • Đồ chơi
  • Tấm ốp chân tường
  • Lưu trữ
  • Bảng/ khung cửa sổ
  • Công trình công cộng
  • Triển lãm
  • Tấm lót tường
  • Lót trần nhà
  • Đường gờ kiến ​​trúc
  • Nội thât phong tăm
  • Nội thất nhà bếp
  • Đồ nội thất
  • Đồ mộc chung

MDF melamine màu vân gỗ

Ưu điểm của MDF

  • Nói chung tiết kiệm chi phí hơn gỗ và các loại ván ép cao cấp
  • Nhất quán trong suốt nên không có khoảng trống hoặc mảnh vụn
  • Có bề mặt mịn hoàn hảo để sơn
  • Dễ dàng cắt bằng bộ định tuyến, cưa cuộn, cưa vòng hoặc ghép hình mà không bị mảnh, cháy hoặc xé
  • Phù hợp về sức mạnh và kích thước
  • Hình dạng tốt kích thước ổn định (ít giãn nở và co lại hơn gỗ tự nhiên)
  • Sơn tốt, kấy keo dán gỗ tốt
  • Độ bền kéo ra của vít cao trong thớ mặt của vật liệu
  • Tấm mdf đặc hơn ván ép nhưng không bằng ván ép gỗ chịu nước

 

Nhược điểm của MDF

  • Hấp thụ nước và các chất lỏng khác như miếng bọt biển và sẽ phồng lên nếu không được bịt kín
  • Rất nặng
  • Không nhuộm được vì ngấm nước sẽ làm ố, không có vân gỗ làm mất thẩm mỹ
  • Do cấu tạo của các hạt nhỏ, không giữ vít tốt
  • Chứa VOCs (ví dụ: urê-fomanđehit) nên cần đặc biệt chú ý khi cắt và chà nhám để tránh hít phải các hạt
  • MDF cấp thấp có thể phồng lên và vỡ ra khi bão hòa với nước
  • Có thể cong vênh hoặc giãn nở trong môi trường ẩm ướt nếu không được bịt kín
  • Có thể giải phóng formaldehyde , một chất đã biết gây ung thư ở người và có thể gây dị ứng, kích ứng mắt và phổi khi cắt và chà nhám
  • Lưỡi dao xỉn màu nhanh hơn nhiều loại gỗ: Sử dụng các công cụ cắt làm từ cacbua vonfram gần như là bắt buộc, vì thép tốc độ cao bị xỉn màu quá nhanh.
  • Mặc dù nó không có một hạt trong mặt phẳng của hội đồng quản trị, nó không có một thành hội đồng quản trị. Việc vặn vít vào cạnh của bảng nói chung sẽ khiến nó bị tách ra theo kiểu tương tự như tách lớp.
  • MDF so với ván dăm osb có phần kém hơn. Ván OSB có khả năng sử dụng ngoài trời, còn mdf thì không thể.

MDF phủ melamine màu trơn

An toàn khi sử dụng

Khi Ván MDF được cắt, một lượng lớn các hạt bụi được phát tán vào không khí. Một máy hô hấp phải mòn và việc cắt giảm tài liệu trong một môi trường kiểm soát và thông gió tốt. Niêm phong các cạnh tiếp xúc là một thực tiễn tốt để hạn chế khí thải từ chất kết dính có trong vật liệu này.

Nhựa formaldehyde thường được sử dụng để liên kết các sợi với nhau trong MDF và thử nghiệm đã liên tục cho thấy các sản phẩm MDF thải ra formaldehyde tự do và các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi khác gây nguy hiểm cho sức khỏe ở nồng độ được coi là không an toàn, trong ít nhất vài tháng sau khi sản xuất.

 

Ván MDF phủ

Ván MDF phủ Veneer, Melamine, Lamintae cung cấp nhiều ưu điểm của ván MDF phủ melamine với một lớp bề mặt veneer gỗ trang trí . Trong xây dựng hiện đại, bị thúc đẩy bởi chi phí cao của gỗ cứng, các nhà sản xuất đã áp dụng cách tiếp cận này để đạt được lớp bọc hoàn thiện chất lượng cao bao phủ trên một tấm ván MDF tiêu chuẩn. Một loại phổ biến sử dụng veneer sồi. Làm ván ép MDF là một quy trình phức tạp, bao gồm việc lấy một lát gỗ cứng cực mỏng, sau đó thông qua các phương pháp kéo căng và áp lực cao quấn chúng xung quanh các tấm ván MDF định hình. Điều này chỉ có thể thực hiện được với những mặt cắt rất đơn giản, nếu không khi lớp gỗ mỏng đã khô đi, nó sẽ bị gãy tại các điểm uốn cong và góc cạnh.

MDF kháng ẩm phủ melamine màu trắng

 

Tài liệu tham khảo:

https://www.bobvila.com/articles/what-is-mdf/

https://en.wikipedia.org/wiki/Medium-density_fibreboard

Chọn tủ bếp Ván MDF Melamine hay Ván ép Melamine

Ván MDF Melamine hay Ván ép Melamine

Nếu bạn đã bắt đầu quá trình tu sửa nhà bếp của mình, có lẽ bạn đang phải đối mặt với quyết định giữa tủ bếp ván mdf melamine hay ván ép.

 

Ngày nay, hiếm khi tủ được đóng hoàn toàn từ gỗ nguyên khối, và các sản phẩm gỗ được sản xuất thường được sử dụng để đóng hộp tủ. Có nhiều lý do tuyệt vời để sử dụng ván ép hoặc melamine hơn là gỗ nguyên khối, và mỗi vật liệu cũng có những đặc quyền riêng. Dưới đây là sơ lược về lý do tại sao những sản phẩm này được sử dụng, và những ưu và nhược điểm bạn sẽ muốn xem xét khi quyết định chất liệu nào phù hợp với tủ bếp của mình.

MDF phủ melamine màu vân gỗ

Tại sao nên sử dụng các sản phẩm gỗ được sản xuất

Bạn có thể thắc mắc tại sao những người thợ làm tủ không thường sử dụng gỗ nguyên khối khi thi công tủ. Một lý do chính là gỗ rắn nở ra và co lại và có thể bị nứt, cong, võng hoặc cong vênh. Các sản phẩm gỗ được sản xuất mang đến một chất liệu đồng nhất, ổn định hơn. Sự khác biệt về chi phí là một yếu tố khác cần cân nhắc, vì gỗ chất lượng cao có giá cao hơn một sản phẩm được sản xuất như melamine hoặc ván ép. Trong nhiều trường hợp, sử dụng gỗ nguyên khối đơn giản không phải là một lựa chọn hợp lý.

 

Một yếu tố khác là các hộp tủ phần lớn không thể nhìn thấy được; sử dụng gỗ có vân đẹp trên các cánh cửa tủ sẽ trông giống như một công trình vững chắc và cao cấp. Cuối cùng, đối với những tủ có màu đồng nhất, chẳng hạn như trắng hoặc màu xanh lá cây, xanh lam hoặc xanh lá cây phổ biến trong các thiết kế nhà bếp ngày nay, vân gỗ sẽ không hiển thị. Trên thực tế, các sản phẩm gỗ được sản xuất như melamine có thể thích hợp hơn trong những trường hợp này, vì chúng cung cấp bề mặt hoàn toàn nhẵn, không có vết khía hoặc các khuyết điểm khác.

Tấm MDF phủ laminate

Ưu và nhược điểm của việc xây dựng tủ Melamine hoặc ván ép

Cả melamine và ván ép đều là các sản phẩm gỗ được sản xuất, mỗi loại được tạo ra thông qua một quy trình hơi khác nhau. Melamine là ván dăm hoặc các mảnh gỗ nhỏ được dán và ép lại với nhau, phủ một lớp sơn dẻo. Ngược lại, ván ép được làm từ những tấm gỗ ván mỏng, xếp nhiều lớp và dán lại với nhau. Các tấm thường được đặt vuông góc với nhau để tăng độ bền của thành phẩm và giúp chống lại sự tách rời. Dưới đây là một số điều cần lưu ý về các tính năng của từng sản phẩm:

Melamine

Ưu điểm

  • Melamine là loại nhựa tương tự được sử dụng trong Formica và các mặt bàn nhiều lớp khác. Nó mang lại một lớp hoàn thiện mịn, dễ lau chùi, sẵn sàng sử dụng mà không cần nhiều chất thải xây dựng hoặc không cần sơn hay ố.
  • Ván dăm có thể được làm từ gỗ phát triển bền vững và được dán cùng với các sản phẩm chống ẩm. Điều này làm cho nó trở thành một sản phẩm tiết kiệm chi phí và ít lãng phí.
  • Việc cắt melamine được thực hiện dễ dàng với các thiết bị phù hợp. Sử dụng cưa có bộ phận tính điểm và bộ định tuyến CNC giúp ngăn chặn sự sứt mẻ. Nâng đỡ vật liệu trong khi cắt cũng rất quan trọng để tránh bị đứt.
  • Melamine cho bề mặt nhẵn, đồng nhất, rất bền, chống nước và dễ lau chùi. Việc không có vân gỗ thực sự được ưa thích bởi nhiều người muốn tủ có màu đồng nhất và melamine có thể được hoàn thiện trước với nhiều màu sắc khác nhau.

Nhược điểm

  • Dưới áp lực, melamine có thể nứt hoặc vỡ, nhưng nó sẽ không tách ra.
  • Các loại keo được sử dụng trong sản xuất ván ép melamine có thể phát thải VOC (hợp chất hữu cơ dễ bay hơi) vào không khí. Tuy nhiên, để những sản phẩm này được bán tại Hoa Kỳ, chúng phải được dán nhãn chính xác và tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn về khí thải của EPA: Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.
  • Do tính chất tổng hợp của vật liệu, melamine truyền thống có thể khá đặc và nặng.

MDF phủ melamine An Cường

 

Ván ép

Ưu điểm

  • Ván ép có thể là vật liệu dễ gia công hơn ván phủ phim melamine. Vì vật liệu ít đặc hơn, nên việc cắt và lắp ráp hộp tủ gỗ dán với các dụng cụ, đinh vít và đinh tiêu chuẩn trở nên dễ dàng hơn.
  • Các ngăn tủ được làm từ ván ép nhẹ hơn, làm cho chúng trở thành một lựa chọn tuyệt vời cho các tủ trên.
  • Ván ép vẫn mang lại vẻ ngoài của vân gỗ tự nhiên vì nó được làm từ các tấm gỗ nhiều lớp.

Nhược điểm

  • Ván ép có thể có các lỗ thắt nút, bề mặt thô ráp hoặc các khuyết tật khác cần phải hoàn thiện.
  • Để phù hợp với hướng của thớ gỗ trong ván ép, phải sử dụng nhiều vật liệu hơn và có thể có nhiều chất thải hơn khi đóng tủ.
  • Nói chung, ván ép đắt hơn melamine.

Ván ép phủ melamine
Ván ép phủ melamine

Chọn đúng sản phẩm

Cuối cùng, sự lựa chọn thường phụ thuộc vào sở thích. Là người tiêu dùng, sản phẩm phù hợp sẽ đáp ứng kết quả và yêu cầu mong muốn của bạn. Cả melamine và ván ép đều là những sản phẩm có độ bền cao, tiết kiệm chi phí sẽ mang lại chất lượng xây dựng. Tùy thuộc vào diện mạo bạn muốn cho tủ bếp và thiết kế tổng thể của nhà bếp, một cái có thể là lựa chọn tốt hơn cái kia. Ngoài ván mdf còn có ván MFC melamine cũng là một trong các vật liệu làm nội thất.

Ván ép phủ melamine màu trắng

 

Tài liệu tham khảo:

https://www.bobvila.com/articles/what-is-mdf/

https://en.wikipedia.org/wiki/Medium-density_fibreboard

Ván ép công nghiệp là gì? – Gỗ ván ép công nghiệp và những ứng dụng

ván ép công nghiệp

Tìm hiểu về ván ép công nghiệp là gì? và các loại gỗ công nghiệp MDF, gỗ công nghiệp Okal, gỗ công nghiệp MFC, gỗ công nghiệp HDF, gỗ công nghiệp OSB, gỗ công nghiệp Block Board thành phần và những công dụng của các loại gỗ này. 

 

Ván gỗ ép công nghiệp là những loại ván ép, gỗ ván ép được cấu tạo từ các lớp ván lạng, bột gỗ kết dính lại bằng keo hóa học. Tìm hiểu về giá ván ép công nghiệp và những loại ván gỗ ép công nghiệp ứng dụng nhiều trong sản xuất đồ nội thất, xây dựng, cho đến dụng trong gia đình và sự đa dạng của loại ván này.

 

Những loại ván gỗ ép công nghiệp được dùng nhiều và thông dụng là: Ván ép nói chung, ván MDF, ván Okal, ván MFC, ván HDF, ván OSB, ván phủ melamine, ván ép coppha, ván Block Board, các loại ván ép phủ veneer… và nhiều loại ván khác. Chúng tôi liệt kê ra các loại ván dùng.

 

Các loại ván ép công nghiệp: MDF, Okal, Ván ép melamine, ván ép Birch

Khái niệm sơ lược các loại ván gỗ ép công nghiệp

Ván ép công nghiệp

Ván gỗ ép công nghiệp là loại ván được kết dính từ các lớp ván lạng mỏng, kết dính lại từ các loại keo dán, chẳng hạn như keo UF, E0, E1, E2…

Loại ván này khá thông dụng, bao gồm các loại ván giá rẻ, ván ép bao bì, ván ép xây dựng: Ván ép phủ phim, ván ép coppha, ván ép chịu nước, ván ép chống ẩm, chống mối mọt, ván ép đóng pallet… và các loại ván khác. Miễn kết cấu nó là ván ép chúng tôi gọi nó là ván ép công nghiệp.

 

Ván MDF thô

Ván gỗ công nghiệp MDF

  • MDF là viết tắt của Medium density fiberboard
  • Gỗ công nghiệp MDF là loại ván gỗ có kết cấu từ bột gỗ, bột gỗ từ các loại cây rừng sống ngắn ngày như Bạch đàn, Keo, Cao su… và kết dính lại bằng keo E2, E1, E0. Bột gỗ được nghiền nhiễm từ các thân gỗ vụng sau đó qua một quy trình hòa trộn bột gỗ này chung với keo. Tóm lại, gỗ được nghiền thành bột, sau đó tinh chế thành sợi, trộn với keo và sáp rồi nén dưới máy ép nóng ở nhiệt độ cao. Cho đến lượt nó đóng rắn keo, sau đó liên kết các sợi với nhau để trở thành MDF thô. MDF thô này sau đó được điều hòa, chà nhám, cắt và đóng gói trước khi sẵn sàng để bán.
  • Kích thước: Ván gỗ ép công nghiệp MDF có kích thước 1220 x 2440 mm và độ dày ván từ 2mm cho đến 25mm hoặc cao hơn nửa là 30mm.
  • Ứng dụng: Công dụng thực tế phổ biến của MDF đó là: Đồ nội thất, Tủ đựng quần áo gia đình, Cách âm, Lợp mái.

 

Gỗ công nghiệp MDF
Gỗ công nghiệp MDF phủ melamine

Ván gỗ công nghiệp Okal

  • Gỗ công nghiệp Okal là loại ván gỗ có kết cấu từ các dăm gỗ, dăm gỗ từ các loại cây rừng sống ngắn ngày như Bạch đàn, Keo, Cao su… cùng với keo và nén lại trên máy ép nóng, ở nhiệt độ cao. Ván Okal khác với ván MDF ở điểm là Okal làm từ các dăm gỗ vụng còn MDF làm từ bột gỗ. Về quy trình sản xuất thì chúng được thực thiện gần tương tự như nhau, chỉ khác nhau ở khâu nguyên liệu đầu vào. Gỗ công nghiệp Okal thô sau khi sản xuất được cắt cạnh, chà nhám, đóng gói, lưu kho. Loại ván này thường được phủ các lớp veneer, melamine hay laminate lên 2 bề mặt, hoặc phủ các vạt liệu nhựa hỗn hợp khác, phủ giấy chẵn hạn.
  • Kích thước: Kích thước ván gỗ ép công nghiệp Okal là 1220 x 2440 mm thường có độ dày từ 9mm cho đến 25mm
  • Ứng dụng: Ván Okal thô thường làm cách âm, làm loa thùng, làm pallet, cục chân pallet, đóng kiện hàng xuất khẩu, lót sàn nhà, lót gác, bảo vệ sàn nhà…

 

Gỗ công nghiệp Okal
Gỗ công nghiệp Okal

Ván gỗ công nghiệp MFC

  • MFC là viết tắt của Melamine Faced Chipboard
  • Gỗ công nghiệp MFC là loại ván dựa trên nền ván gỗ công nghiệp Okal thô, ván Okal thô này sau đó được phủ lên 2 bề mặt 2 lớp melamine, các lớp melamine này có thể là màu trơn, hoặc màu vân gỗ, các màu vân gỗ veneer tự nhiên. Tại Việt Nam chúng tôi gọi nó là ván MFC. Thời gian phủ lớp melamine là khoản 2 phút, nhiệt độ phủ vào khoản 215 độ C. Với nhiệt độ này nó sẽ làm cho lớp melamine tan chảy và kết dính lại trên 2 bề mặt ván Okal.
  • Kích thước: Tương tự như ván Okal, tuy nhiên khi phủ melamine thường loại những loại ván có độ dày từ 12mm trở lên. Các độ dày dưới 12mm dễ gây nổ ván khi phụ melamine lên bề mặt.
  • Ứng dụng: Ván gỗ ép công nghiệp MFC thích hợp làm nội thất gia đình và văn phòng ở những nơi khô ráo như tủ quần áo, tủ đầu giường, bàn làm việc…

 

Gỗ công nghiệp MFC
Gỗ công nghiệp MFC

Ván gỗ công nghiệp HDF

  • HDF là viết tắt của High Density Fibreboard/Hardboard
  • Gỗ công nghiệp HDF là ván mật độ cao nó khá giống như MDF ở chỗ nó là một sản phẩm tấm ghép nhân tạo được sản xuất từ ​​các sợi gỗ nén. Nó là một sản phẩm cứng hơn, cứng hơn MDF với mật độ điển hình lên đến 900kg / m3. HDF chủ yếu được sử dụng trong các sản phẩm sàn gỗ công nghiệp khi yêu cầu mật độ này, mặc dù các mục đích sử dụng khác bao gồm da cửa và lớp lót.
  • Kích thước: Ván gỗ ép công nghiệp HDF là một tấm ván rất mỏng, với độ dày điển hình từ 3mm-18mm x 1220 x 2440mm, và cũng thường được đục lỗ, có nghĩa là nó hoàn toàn không thích hợp làm chất nền để tạo các đường gờ nội thất.
  • Ứng dụng: Tấm ván HDF được sử dụng trong chế biến gỗ để làm tủ, tấm tường, giá đỡ và đồ nội thất. Chúng có thể được dán bằng veneers hoặc laminates ở một hoặc cả hai mặt hoặc có thể được hoàn thiện bằng sơn. Bạn có thể đã thấy HDF trong nhà của mình vì nó cũng thường được sử dụng làm tấm nền cho đồ nội thất- nếu vậy bạn sẽ hiểu vật liệu này không phù hợp như thế nào để tạo ra các tấm ốp chân tường và lưu trữ!

 

Gỗ công nghiệp HDF
Gỗ công nghiệp HDF

Ván gỗ ép công nghiệp OSB

  • OSB là viết tắt của Oriented strand board
  • Ván Gỗ công nghiệp OSB là là một loại gỗ được chế tạo tương tự như ván dăm , được tạo thành bằng cách thêm chất kết dính và sau đó nén các lớp sợi gỗ (mảnh) theo các định hướng cụ thể. Nó được phát minh bởi Armin Elmendorf ở California vào năm 1963. Gỗ công nghiệp OSB có thể có bề mặt gồ ghề và gợn sóng với các dải riêng lẻ, nằm không đều nhau và được sản xuất trong đa dạng về chủng loại và độ dày.
  • Kích thước: OSB thường có kích thước 1220 x 2440 x 12mm, 15mm, 17mm, 18mm, 20mm và 25mm.
  • Ứng dụng: Ván gỗ ép công nghiệp OSB là vật liệu có các đặc tính cơ học thuận lợi nên đặc biệt thích hợp cho các ứng dụng chịu lực trong xây dựng. Nó hiện phổ biến hơn ván ép. Các ứng dụng phổ biến nhất là làm lớp phủ trong tường, sàn và sàn mái. Đối với các ứng dụng tường bên ngoài, các tấm có sẵn với một lớp rào cản bức xạ được dán sang một bên; điều này giúp giảm bớt việc lắp đặt và tăng hiệu suất năng lượng của vỏ tòa nhà . OSB cũng được sử dụng trong sản xuất đồ nội thất.

 

Ván Gỗ công nghiệp OSB
Gỗ công nghiệp OSB

Ván gỗ ép công nghiệp Block Board

  • Ván Block Board là ván khối (còn được gọi là lõi gỗ) là một loại ván nhân tạo tương tự như ván ép, nhưng ở loại ván này, lớp trung tâm hoặc lõi được làm từ các dải gỗ mềm hoặc gỗ cứng. Các dải được đặt cạnh nhau và kẹp giữa các tấm ván mỏng bằng gỗ mềm, gỗ cứng, ván Okal hoặc MDF (ván sợi mật độ trung bình), được dán dưới áp suất cao và nhiệt bằng keo. Các tấm ván khối được sử dụng trong việc xây dựng toa xe lửa, thân xe buýt, hàng thủ công trên biển và sông và để làm đồ nội thất, vách ngăn, tấm ốp, nhà tiền chế, v.v …
  • Loại ván Block Board này được nhập khẩu từ các nước UK, Canada, Trung Quốc… nó chưa được sản xuất tại Việt Nam.
  • Kích thước: Ván Block Board thường có kích thước 1220 x 2440 x 12mm cho đến 30mm hoặc 40mm.
  • Ứng dụng: ván gỗ ép công nghiệp Block Board dùng làm vật liệu được biết đến từ gỗ được ứng dụng trong ngành công nghiệp nội thất, từ tấm blockboard làm đồ nội thất cao cấp nhất, và cả ghế sofa, vách ngăn, cửa ra vào và thang, có thể sử dụng để ốp tường, đóng xe hơi và đóng tàu.

Ván Block Board
Ván Block Board

Mua Ván gỗ ép công nghiệp ở đâu?

Công ty TNHH SOMMA là công ty sản xuất ván ép công nghiệp, những loại ván tiêu biển mà công ty chúng tôi sản xuất là:

  • Các loại ván ép: Ván ép giá rẻ, ván ép mỏng, ván ép pallet, ván ép phủ phim, ván ép chịu nước, ván ép chống mối mọt, ván ép phủ keo, ván ép phủ veneer… và nhiều loại ván ép khác.
  • Các loại ván coppha: Ván coppha đỏ, ván coppha phủ phim, ván coppha phủ keo và các loại ván coppha khác.

 

Ván ép phủ melamine
Ván ép phủ melamine

 

Tài liệu tham khảo: 

http://www.madehow.com/Volume-4/Plywood.html

https://somma.vn/gia-van-ep/

Lời khuyên tốt nhất cho việc xây dựng ván khuôn là gì?

Đổ bê tông cho kết cấu chịu lực có thể là một công việc phức tạp, có nghĩa là việc xây dựng ván khuôn sẽ cần thiết để đảm bảo kết cấu bê tông hoàn thiện chắc chắn và ổn định. Các nhà thầu thường sẽ thuê một chuyên gia thi công ván khuôn để đảm bảo ván khuôn được lắp đặt chính xác, nhưng đối với những công việc nhỏ hơn, có thể lắp đặt ván khuôn mà không cần sự trợ giúp của thợ chuyên nghiệp. Bước quan trọng nhất trong quy trình là chọn đúng loại và số lượng ván khuôn cho công việc. Việc đánh giá này có thể được thực hiện bằng cách tham khảo ý kiến ​​của một người lắp đặt ván khuôn chuyên nghiệp hoặc một công ty cho thuê ván khuôn.

 

Ván khuôn coppha đỏ

 

Điều quan trọng nữa là đảm bảo có đủ công nhân trong quá trình thi công ván khuôn. Các tấm ván khuôn có thể nặng và cồng kềnh, và có thể cần nhiều người để định vị từng tấm vào vị trí. Vì lý do an toàn, nên có nhiều công nhân trên công trường, nếu không vì lý do gì khác hơn là để theo dõi và ứng phó trong trường hợp khẩn cấp. Nên sử dụng thiết bị an toàn, chẳng hạn như mũ cứng, găng tay lao động và kính bảo vệ mắt bất cứ khi nào có thể. Bộ sơ cứu cũng nên có sẵn tại chỗ trong quá trình xây dựng ván khuôn. Trước khi đặt bất kỳ tấm nào vào vị trí, tốt nhất nên kiểm tra từng tấm xem có bị hư hỏng không, vì điều này có thể dẫn đến hư hỏng cấu trúc hoặc thương tích cho người lao động.

Khuôn coppha nhựa

Khi lắp đặt ván khuôn cốp pha trong một thành phố đông đúc, nơi người ngoài cuộc có thể đi qua, điều quan trọng là phải xem xét sự an toàn của họ. Các rào chắn nên được đặt tốt bên ngoài kết cấu ván khuôn để đảm bảo người qua lại không đến quá gần công trình, do đó khiến họ có thể bị thương. Ván khuôn có thể rơi ra khỏi vị trí và bê tông có thể bắn tung tóe trong quá trình đổ, điều đó có nghĩa là cần phải thiết lập một vùng an toàn xung quanh công trình.

 

Khuôn coppha thép

 

Nếu nhà xây dựng đang thuê ván khuôn từ một công ty cho thuê, điều quan trọng là phải thuê loại và số lượng có kích thước ván khuôn coppha thích hợp và tại chỗ trước khi dự án bắt đầu. Điều này sẽ đảm bảo việc cài đặt các biểu mẫu nhanh chóng và thích hợp. Đảm bảo liên lạc với công ty cho thuê để đảm bảo các thỏa thuận như vậy được thực hiện. Nếu một vấn đề phát sinh, công ty cho thuê phải có thể giải quyết nó một cách nhanh chóng. Hãy nhớ tìm hiểu xem có bao gồm cả việc giao sản phẩm hay không, vì ván khuôn có thể nặng và khó vận chuyển. Nếu công ty cho thuê không vận chuyển đồ thì sẽ phải thuê xe tải và vận chuyển cốp pha độc lập.

 

Ván khuôn coppha phủ phim

 

Tài liệu tham khảo:

https://en.wikipedia.org/wiki/Formwork

Các loại ván khuôn cốp pha sử dụng trong xây dựng bê tông

Trong suốt lịch sử, đã có nhiều loại vật liệu khác nhau được sử dụng để xây dựng các công trình như nhà cửa và cầu cống. Trong thời kỳ đầu, gỗ được sử dụng rộng rãi do cây cối dồi dào và các công trình có thể được xây dựng nhanh chóng và dễ dàng bằng cách sử dụng gỗ. Gần đây, thép đã trở thành một vật liệu phổ biến do sức mạnh và độ bền của nó và là một trong những vật liệu xây dựng được sử dụng rộng rãi nhất trong xây dựng ngày nay.

 

Mặc dù vậy, một vật liệu xây dựng đã được sử dụng hàng ngàn năm và vẫn được sử dụng rộng rãi cho đến ngày nay là bê tông. Trong khi việc sử dụng bê tông trong xây dựng đã không trở thành chủ đạo cho đến giữa 19 thứ thế kỷ, bê tông vẫn ưa chuộng như một loại vật liệu xây dựng do nhiều tài sản có lợi thế của nó.

 

Lý do tại sao bê tông vẫn là một trong những vật liệu xây dựng phổ biến nhất là vì nó an toàn, bền, bền vững và kinh tế. Một thành phần thiết yếu được sử dụng trong xây dựng bê tông là ván khuôn , là những khuôn tạm thời hoặc vĩnh viễn để đổ bê tông cho đến khi bê tông tự chịu lực. Có rất nhiều loại ván khuôn được sử dụng trong xây dựng bê tông, và hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu từng loại ván khuôn này để bạn có thể biết rõ hơn về ưu điểm và mục đích sử dụng của chúng.

Tìm hiển về ván khuôn là gì?

 

Ván khuôn coppha phủ keo trong

Ván khuôn gỗ truyền thống

Một trong những loại ván khuôn sớm nhất là ván khuôn gỗ truyền thống thường được làm từ gỗ hoặc ván ép. Loại ván khuôn này thường được chế tạo tại chỗ và dễ sản xuất nhưng tuổi thọ ngắn và rất tốn thời gian, đặc biệt là đối với các kết cấu lớn. Ngày nay, ván khuôn gỗ vẫn được sử dụng ở những nơi có giá nhân công thấp, hoặc những nơi có những đoạn phức tạp cần ván khuôn rất linh hoạt.

 

Ván coppha đỏ
Ván coppha đỏ là loại ván khuôn gỗ truyền thống

Hệ thống ván khuôn được thiết kế

Loại cốp pha này được chế tạo từ các mô-đun đúc sẵn với khung thường được làm từ thép hoặc nhôm. So với ván khuôn gỗ truyền thống, Hệ thống ván khuôn được thiết kế có thể được thi công nhanh hơn nhiều (sử dụng ghim và kẹp) và có chi phí thấp hơn vì nó có thể được tái sử dụng hàng nghìn lần.

 

Cốp pha nhựa tái sử dụng

Như tên cho thấy, loại ván khuôn này được làm từ nhựa nhẹ và chắc chắn tạo ra hệ thống ván khuôn liên kết và mô-đun. Loại ván khuôn này là một sự lựa chọn tuyệt vời cho các công trình xây dựng nhỏ nhưng lặp đi lặp lại, chẳng hạn như các khu nhà ở giá rẻ. Cốp pha nhựa tái sử dụng có nhiều ứng dụng trong ngành xây dựng. Xét rằng các tấm được làm từ nhựa, chúng không yêu cầu chất tháo ván khuôn và chỉ cần làm sạch bằng nước.

 

Coppha nhựa
Coppha nhựa

Ván khuôn cách nhiệt vĩnh viễn

Một trong những hệ thống ván khuôn tiên tiến nhất liên quan đến ván khuôn được cách nhiệt vĩnh viễn để cung cấp thêm các đặc tính cách nhiệt, cách âm, chống cháy và chống chuột bọ. Một trong những loại phổ biến nhất là các dạng bê tông cách nhiệt (ICF) trong đó kết cấu bê tông được cách nhiệt bằng bọt polystyrene để giữ nguyên vị trí sau khi bê tông đã đóng rắn. Đây là loại ván khuôn tiết kiệm năng lượng, bền vững và thân thiện với môi trường.

Coppha thép
Khuôn Coppha thép

Ván khuôn tại chỗ

Thường được lắp ráp tại chỗ và được làm từ các dạng nhựa cốt sợi đúc sẵn, loại ván khuôn này thường có hình dạng ống rỗng và được sử dụng để xây dựng cột và trụ cầu. Như tên cho thấy, ván khuôn này sẽ ở đúng vị trí khi bê tông đã đông kết và đóng vai trò như cốt thép dọc trục và chống cắt, ngăn ngừa tác hại của môi trường như ăn mòn và chu trình đông lạnh.

 

Ván khuôn linh hoạt

Hệ thống này sử dụng các tấm vải nhẹ nhưng có độ bền cao được thiết kế để bổ sung tính linh hoạt của bê tông bằng cách tạo ra các hình thức xây dựng kiến ​​trúc thú vị, được tối ưu hóa cao. Trái ngược với ván khuôn cứng được mô tả ở trên, ván khuôn linh hoạt này sử dụng ít bê tông hơn đáng kể, tạo điều kiện tiết kiệm năng lượng đáng kể.

 

Trong xây dựng hiện đại, kết cấu bê tông thay đổi đáng kể và được thiết kế để phù hợp với các mục đích khác nhau. Tùy thuộc vào loại kết cấu được xây dựng, bất kỳ loại ván khuôn nào nêu trên có thể được sử dụng để xây dựng một kết cấu bền vững, giá cả phải chăng và mang lại nhiều ưu điểm hơn so với các loại vật liệu xây dựng khác. Như bạn có thể thấy, việc lựa chọn ván khuôn phù hợp nhất cho dự án của bạn là điều tối quan trọng đối với sự thành công của nó, vì vậy nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào về loại ván khuôn coppha nào tốt nhất cho yêu cầu của mình, hãy liên hệ với nhóm của chúng tôi.

Tài liệu tham khảo:

https://en.wikipedia.org/wiki/Formwork

Ván khuôn là gì? – Gỗ ván khuôn là gì? – Giá Ván khuôn

Ván khuôn là gì

1. Ván khuôn là gì?

Ván khuôn là việc bổ sung các vật liệu cơ bản và bê tông chứa trong tường chắn để sử dụng như một tấm sàn xây dựng nhà ở, cơ sở kinh doanh và các công trình khác. Tầm quan trọng của ván khuôn đối với bê tông dựa trên cường độ và độ bền. Những vật dụng này là cần thiết để hỗ trợ trọng lượng của tòa nhà hoặc cấu trúc được xây dựng trên nó. Ván khuôn có tên tiếng anh là Formwork

 

Bê tông rất nặng, khoảng 150 pound trên foot khối (2.400 kg trên m 3 ). Trọng lượng này được giữ cố định bởi một cấu trúc bằng gỗ hoặc kim loại được lắp ráp bên ngoài của mẫu trước để chứa bê tông. Sau đó, bê tông được đổ bằng xe bê tông, máy trộn xi măng , hoặc bằng máy bơm bê tông để lấp đầy mẫu đến mức yêu cầu.

Ván khuôn phủ phim
Ván khuôn gỗ phủ phim

Chiều dày của ván khuôn được xác định bởi chiều cao và trọng lượng của kết cấu sẽ được xây dựng trên nó hoặc cách nó sẽ được sử dụng. Đường, vỉa hè và hàng hiên cũng sử dụng thiết kế ván khuôn để bao bọc bê tông cho đến khi nó đóng rắn. Loại ván khuôn xây dựng này có thể dày từ 3 inch (7,62 cm) đến 1 foot (0,3 m). Các cấu trúc lớn có thể sử dụng các tấm dày đến 20 feet (6,09 m) để làm giá đỡ.

 

Cốp pha cách nhiệt bao gồm việc sử dụng các dạng bê tông cách nhiệt (ICF). Chúng sử dụng các khối, trong hầu hết các trường hợp, được đặt ở mép ngoài của biểu mẫu trước khi các bức tường được đổ bê tông. Loại ván khuôn bê tông này thường được coi là tiết kiệm năng lượng hơn, giữ nhiệt từ mặt đất bên trong nhà hoặc tòa nhà và do đó có thể giảm chi phí sưởi ấm. Điều ngược lại là đúng vào mùa hè, do đó sự mát mẻ của mặt đất có thể giúp giảm chi phí làm mát.

 

Khuôn nhựa coppha cột

Các công việc ván khuôn bao gồm xây dựng bên ngoài bằng gỗ hoặc thép cho tường chắn và loại bỏ chúng khi cần thiết sau khi bê tông khô và đóng rắn. Người lái xe tải bê tông thường hướng dòng chảy của bê tông vào khuôn bằng cách sử dụng máng xe tải, và máy bơm bê tông cũng yêu cầu công nhân để đổ bê tông. Sau khi bê tông được đặt, nó được làm nhẵn bằng tay bằng cào chuyên dụng hoặc bằng máy san bê tông hoạt động giống như một chiếc máy cắt cỏ đi không quay vòng.

 

Các ván khuôn cấp phải có sức mạnh ngang nhau trong toàn bộ của chúng. Điều này sẽ giúp ngăn ngừa các vết nứt trên nền móng vào một ngày nào đó trong tương lai, đôi khi gây ra bởi sự tích nước dưới ván khuôn. Ván khuôn xây dựng bị nứt có thể dẫn đến việc sửa chữa tốn kém để nâng cao và làm phẳng lại bề mặt.

Khuôn coppha nhựa
Khuôn coppha nhựa

2. Gỗ ván khuôn là gì?

Gỗ ván khuôn là một giá đỡ kết cấu cho khuôn được sử dụng trong các dự án bê tông. Nó có thể được sử dụng để làm ván khuôn để đổ bê tông, hoặc hỗ trợ các tấm lớn để thực hiện việc lắp đặt ván khuôn lớn hơn. Tùy thuộc vào vật liệu được sử dụng, có thể tái sử dụng gỗ giữa các dự án, đặc biệt nếu nó được xử lý cẩn thận. Các cửa hàng phần cứng có thể bán nhiều loại gỗ thích hợp cho mục đích sử dụng này và cũng có thể tìm thấy các sản phẩm gỗ được sản xuất được chế tạo riêng để sử dụng cho ván khuôn.

 

Trước khi bê tông có thể được đổ trên một công trường, nó cần một khuôn để giữ nó ở vị trí trong khi nó đông kết. Khuôn giúp định hình và ổn định khi bê tông cứng lại và bắt đầu quá trình đóng rắn. Trong ván khuôn gỗ truyền thống, người thợ thiết lập một loạt các ván gỗ theo chiều cao mong muốn, kết nối chúng để tạo thành một hình thức liên tục cho một công trình như một bức tường thấp. Một lựa chọn khác là sử dụng các tấm vật liệu như ván khuôn phủ phim để tạo bề mặt nhẵn, được hỗ trợ bởi gỗ ván khuôn để giữ gỗ tại chỗ trong quá trình đổ và đóng rắn.

Ván khuôn coppha đỏ
Ván khuôn coppha đỏ

Trước khi bắt đầu công việc của một dự án, công nhân có thể đo đạc và thiết lập các đường để xác định không gian và đảm bảo rằng các đường viền của bất kỳ ván khuôn nào sẽ là hình vuông và hình vuông. Sau khi hoàn thành, họ có thể bắt đầu ghép gỗ ván khuôn lại với nhau để chuẩn bị mặt bằng. Họ đảm bảo rằng nó đủ cao và sâu để chứa bê tông và cũng có thể thêm thép kết cấu để hỗ trợ bê tông, nếu nó cần thiết cho dự án. Các thanh thép có thể ổn định và tăng cường các bức tường và sàn có thể phải chịu tải trọng lớn để đảm bảo chúng không bị hỏng khi chịu áp lực.

ván khuôn coppha phủ phim
Ván khuôn coppha phủ phim

 

Gỗ trơn có thể được sử dụng để làm ván khuôn coppha, cùng với gỗ chế tạo và các sản phẩm nhựa. Đối với gỗ trơn, người thợ có thể xử lý bằng dầu hoặc các vật liệu khác trước khi sử dụng để chống dính. Điều này làm cho việc loại bỏ các hình thức sau khi dự án cứng lại dễ dàng hơn và cũng có thể tái sử dụng gỗ cho các dự án khác. Gỗ có xu hướng xuống cấp nhanh chóng trong nhiều lần sử dụng ván khuôn trừ khi nó được xử lý. Các công ty xây dựng có thể thích các sản phẩm được chế tạo có độ bền tốt hơn theo thời gian và được thiết kế đặc biệt để khớp với nhau để có thể lắp ráp nhanh chóng và dễ dàng.

 

Sự lựa chọn vật liệu tốt nhất cho gỗ ván khuôn có thể phụ thuộc phần lớn vào các chi tiết cụ thể của dự án. Đối với các hoạt động cải tạo nhà, nhặt sạch gỗ có sẵn và tra dầu để dễ dàng loại bỏ có thể là giải pháp tiết kiệm chi phí nhất. Các công ty xây dựng thường xuyên làm việc với bê tông có thể muốn vật liệu chịu được tái sử dụng, vì họ sẽ có nhu cầu ván khuôn trong tương lai.

Ván khuôn coppha phủ keo
Ván khuôn coppha phủ keo

3. Các loại ván khuôn và giá ván khuôn

Chúng tôi hiện có các loại ván ép được dụng làm ván khuôn cho khuôn đúc bê tông cột, đà, và sàn bê tông. Một trong các loại ván tiêu biểu là ván khuôn gỗ phủ phim, ván coppha, và ván coppha phủ keo. 

 

Giá ván khuôn phủ phim

Giá ván khuôn gỗ phủ phim dựa vào ba tiêu chuẩn trên. Chúng tôi xin gửi đến quý nhà thầu bảng báo giá mang tính tham khảo, giá bán chúng tôi thay đổi theo từng tháng, từng quý và phụ thuộc vào thị trường nguyên liệu sản xuất tăng hoặc giảm.

 

BẢNG GIÁ
Kích thước ván Độ dày ván Tiêu chuẩn Đơn giá/tấm Chú thích
1220 x 2440mm 12mm Eco form 315.000
1220 x 2440mm 15mm Eco form 360.000
1220 x 2440mm 18mm Eco form 405.000
1220 x 2440mm 21mm Eco form Cập nhật
1000 x 2000mm 18mm Eco form 340.000
1000 x 2000mm 18mm Eco form 360.000
1220 x 2440mm 12mm Prime form 340.000
1220 x 2440mm 15mm Prime form 380.000
1220 x 2440mm 18mm Prime form 430.000
1220 x 2440mm 21mm Prime form Cập nhật
1220 x 2440mm 15mm Premium form 425.000
1220 x 2440mm 18mm Premium form 480.000

Giá ván khuôn cop pha đỏ

Giá ván khuôn cop pha đỏ gửi đến quý nhà thầu báo giá ván cop pha đỏ đồ đà-cột. Chúng tôi sẽ cập nhật giá bán theo từng thời điểm. Vì vậy hãy liên hệ với SOMMA ngày bây giờ, để nhận giá tốt nhất qua hotline: 094 493 7511. 

Kích thước ván Độ dày ván Đơn giá/tấm Chú thích
Mặt 15 x 4m 17-18mm 52,440
Mặt 20 x 4m 17-18mm 69,920
Mặt 25 x 4m 17-18mm 87,400
Mặt 30 x 4m 17-18mm 104,882
Mặt 35 x 4m 17-18mm 122,363
Mặt 40 x 4m 17-18mm 139,843
Mặt 45 x 4m 17-18mm 157,325
Mặt 50 x 4m 17-18mm 174,805
Mặt 55 x 4m 17-18mm 192,283
Mặt 60 x 4m 17-18mm 209,768
Mặt 65 x 4m 17-18mm 227,239
Mặt 70 x 4m 17-18mm 244,719
Mặt 75 x 4m 17-18mm 262,198
Mặt 80 x 4m 17-18mm 279,686

Giá ván khuôn coppha chịu nước

Thảo khảo bảng giá ván khuôn coppha chịu nước và kích thước bên dưới đây.

Giá ván phủ keo chịu nước dùng đổ sàn
Chiều ngang Chiều dài Độ dày ván Giá bán
1000mm 2000mm 12mm 180.000
1000mm 2000mm 15mm 210.000
1000mm 2000mm 18mm 230.000
1220mm 2440mm 12mm 280.000
1220mm 2440mm 15mm 305.000
1220mm 2440mm 18mm 340.000

 

Khuôn coppha nhựa cho tường

 

Tài liệu tham khảo:

https://www.designingbuildings.co.uk/wiki/Formwork

Ván ép gỗ phong là gì? – Gỗ dán gỗ sồi là gì? và những ứng dụng

Ván ép gỗ phong là gì?

Ván ép gỗ phong là một loại gỗ cứng rất phổ biến để làm đồ nội thất và nhiều mục đích khác. Loại gỗ mịn, thớ chặt này cực kỳ trắng , cứng và dễ dàng tạo ra một bề mặt rất mịn. Các nguyên mẫu hạt là tinh tế hơn nhiều so với nhiều loại gỗ khác, làm cho nó một lựa chọn phổ biến cho đồ nội thất tốt. Đồng thời, độ cứng, độ đặc của hạt và tính dễ làm việc khiến nó trở nên rất phổ biến để sử dụng cho nhiều người đi bộ hơn, chẳng hạn như ghim chơi bowling, trống và khối bán thịt.

Ván và lõi

Như với ván ép gỗ cứng khác, Maple ván ép thường maple lạng trên cả hai mặt, với một lõi gỗ cứng đắt tiền ít hơn. Một mặt được coi là mặt “tốt”, nhằm mục đích sử dụng có thể nhìn thấy được. Mặt còn lại sẽ là lớp thấp hơn, và được để là phần bên trong của tủ và cửa ra vào. Khi mua ván ép Maple, loại ván ép sẽ đề cập đến cả mặt và loại cốt. Giá sẽ khác nhau tùy thuộc vào những phẩm chất này.

 

Do sự phổ biến của ván ép Maple, nó có sẵn với nhiều loại lõi khác nhau. Các lõi phổ biến nhất hiện có là lõi veneer và lõi sợi . Trong số hai, sợi quang dễ gia công hơn và mang lại độ hoàn thiện tốt nhất có thể.

Ván mặt trên ván ép Maple thường được “lát trơn”, điều này có nghĩa là ván lạng được cắt từ khúc gỗ, giống như ván được cắt. Điều này khác với cách sản xuất ván lạng cho ván ép gỗ mềm; chúng hầu như chỉ được cắt quay. Cách dễ nhất để hình dung về quá trình cắt quay là hình ảnh khúc gỗ trên một chiếc máy tiện khổng lồ và một con dao bóc lớp ván mỏng giống như khăn giấy rơi ra khỏi cuộn. Lý do để cắt lát ván mỏng cho Maple và ván ép gỗ cứng khác là vì nó cung cấp một mẫu thớ tốt hơn nhiều, phù hợp hơn với bề ngoài của ván gỗ.

 

Các loại ván ép Maple tốt nhất sẽ có các bề mặt được áp dụng “sách phù hợp”, mang lại vẻ ngoài giống như được làm từ các tấm ván ghép sách được dán lại với nhau. Các lớp nhỏ hơn sẽ không được khớp sách, nhưng khớp trượt, với tất cả các hạt đi theo cùng một hướng.

 

Các loại cây phong

Có một số biến thể độc đáo và mang tính trang trí cao trong Maple, chẳng hạn như Flame Maple, Quilt Maple và Maple Burl . Mặc dù nguyên nhân của những biến thể này là không rõ và phần lớn là không thể đoán trước, nhưng người ta tin rằng nó đến từ việc đưa bệnh vào cây. Những biến thể cụ thể này không được tìm thấy trong ván ép Maple.

 

Có một biến thể của gỗ thích chỉ được tìm thấy trong ván ép và các loại ván mỏng khác; đó là ” Birds-Eye Maple “. Biến thể này xuất hiện tương tự như hàng trăm nút thắt nhỏ , đường kính khoảng 1/4 ”. Chúng không phải là những nút thắt và không làm gỗ yếu đi chút nào. Vì vậy, chúng không được coi là một khuyết tật trong gỗ. Nó chỉ xuất hiện khi veneer được cắt quay. Vì vẻ đẹp cao và giá thành cao, Birds-Eye Maple chỉ được sử dụng cho đồ nội thất cao cấp, giống như ván ép Phenolic . Giá của nó không giống như ván ép Maple tiêu chuẩn.

 

Do hạt Maple chặt chẽ, nhất quán, nó hoàn thiện cực kỳ tốt. Chà nhám hoặc cạo tạo bề mặt cực kỳ mịn mà không cần sử dụng chất độn hạt. Các vết bẩn được phủ trên ván ép cung cấp màu sắc cực kỳ đồng đều, không giống như các loại gỗ có đường vân rõ ràng hơn. Nếu gỗ không được nhuộm màu và đánh vecni hoặc sơn mài, thớ gỗ sẽ rõ hơn một chút, nhưng vẫn dịu.

Gỗ dán gỗ sồi là gì?

Gỗ dán gỗ sồi là một loại gỗ cứng được yêu thích để làm đồ nội thất và đóng tủ . Cùng với anh đào và phong , nó được coi là một trong những loại gỗ cứng cổ điển cho đồ gỗ mỹ nghệ. Nổi tiếng về mật độ và độ cứng, gỗ Sồi mang lại độ bền cao , cùng với độ tương phản và hoa văn thớ đẹp mắt .

 

Do gỗ sồi có giá thành cao , cùng với độ khó gia công nên ván ép gỗ sồi rất được ưa chuộng để làm tủ và đồ nội thất. Với đường viền gỗ đặc được áp dụng cho ván ép gỗ sồi, nó mang lại vẻ đẹp tương tự như ván đặc, đồng thời giảm chi phí vật liệu, đảm bảo độ phẳng của tấm và cung cấp khả năng làm việc dễ dàng hơn.

 

Các cấp độ

Cũng giống như các loại ván ép gỗ cứng khác, tất cả ván ép gỗ sồi được phân loại theo hai cách khác nhau: trước hết, nó được phân loại theo chất lượng của lớp hoàn thiện veneer và thứ hai là phân loại theo loại lõi . Ván ép gỗ sồi được coi là “tốt” trên cả hai mặt ván lạng, mặc dù có một mặt rõ ràng là mặt mặt, còn mặt kia là mặt sau . Mặt bên được phân loại từ “A” đến “D” , với A là chất lượng tốt nhất. Mặt sau được phân loại bằng các số, từ “1” đến “4”. Đối với tủ và đồ nội thất, loại “ A2 ” được sử dụng phổ biến nhất; mặc dù hạng B và C thường được sử dụng cho giá đỡ bên trong và lưng tủ. Tìm hiểu thêm về điểm mặt hiển thị và mặt sauđược trình bày trong biểu đồ tại trang về ván ép cấp tủ. Các cấp thấp hơn về cơ bản được coi là cấp sơn .

 

Mặt veneer trên ván ép gỗ sồi có thể thay đổi độ dày rất nhiều, tùy thuộc vào nhà sản xuất và cam kết chất lượng của họ. Trong khi hầu hết các ván lạng được sử dụng trong ván ép đều được cắt quay, ván lạng được sử dụng trên ván ép gỗ sồi chất lượng và ván ép gỗ cứng khác được cắt lát đơn giản, tạo ra vẻ ngoài của các tấm gỗ sồi được ghép lại với nhau. Các loại ván ép gỗ sồi cao cấp nhất có veneers đóng sách trên bề mặt nhưng cũng có giá cao nhất.

Sự khác biệt

Sự khác biệt lớn nhất giữa các loại ván ép gỗ sồi là lõi. Trong khi ván ép gỗ mềm luôn có một số lớp được đặt 90 độ với nhau; ván ép gỗ cứng có thể có bất kỳ vật liệu nào giữa ván ép mặt và mặt sau. Do đó, ván ép gỗ sồi có thể được làm từ gỗ veneer, giống như ván ép gỗ mềm, hoặc nó có thể là ván dăm “lõi rắn” hoặc MDF ( Ván sợi mật độ trung bình). Trong khi lõi veneer chắc chắn hơn về mặt cấu trúc, ván dăm và MDF cung cấp cho tấm phẳng hơn, ổn định hơn với độ dày phù hợp hơn.

 

Việc mất độ bền cấu trúc trong ván ép dăm và ván ép gỗ sồi lõi MDF về cơ bản là do độ bền kéo vít của các vật liệu này thấp hơn. Tuy nhiên, trong hầu hết các trường hợp sử dụng ván ép gỗ sồi, các tấm được viền bằng gỗ sồi cứng chắc chắn, đảm bảo rằng có đủ độ bền để gắn phần cứng và kết nối các tấm với nhau.

Vấn đề với ván ép gỗ sồi lõi veneer là bất kỳ sự không hoàn hảo nào trong một lớp của lõi sẽ ảnh hưởng đến các lớp bên cạnh. Nếu sự không hoàn hảo đủ lớn hoặc đủ gần với mặt veneer, thì sự không hoàn hảo sẽ thể hiện ở phần hoàn thiện của tủ. Thật không may, điều này thường không hiển thị cho đến khi kết thúc.

 

Chất lượng và sử dụng Do những điểm không phù hợp này với ván ép gỗ sồi lõi veneer, Tiêu chuẩn chất lượng của Viện Đồ gỗ kiến ​​trúc cấm sử dụng ván ép gỗ sồi lõi veneer cho cánh tủ và các vật dụng cụ thể khác trong các loại tủ cao cấp nhất. Chất lượng của các kết thúc được coi là đủ quan trọng để ghi đè lên bất kỳ tổn thất trong gia cường mái dốc do sử dụng ván dăm hoặc MDF lõi gỗ sồi ván ép.

Ván gỗ thông là gì? – Ván ép gỗ thông – Giá ván gỗ thông

Tìm hiểu về ván gỗ thông, ván ép gỗ thông là gì? Cây Thông là gỗ gì? Đặc tính cây Thông như thế nào? Các loại Thông dùng sản xuất ván ép? Các ứng dụng và ưu điểm, nhược điểm của loại ván thông ép ra sao?

 

Ván gỗ thông là gì?

Ván gỗ thông là ván ép gỗ thông hoặc cùng một loại ván ép được làm từ cây gỗ thông, tuy là có 2 tên gọi khác nhau, nhưng thực tế là 1 loại. Vậy chính xác ván gỗ thông có cấu tạo từ gỗ thông lạng mỏng ép lại với nhau bằng keo ép hay nhựa kết dính melamine hoặc phenolic. Ván ép gỗ thông có tên gọi tiếng anh là Pine plywood.

 

Ván ép gỗ thông kết quả là nhẹ , so với ván ép làm từ các loại gỗ khác. Điều đó làm cho nó dễ dàng hơn để làm việc với. Các dự án đã hoàn thành cũng dễ dàng di chuyển. Bản thân gỗ thông ít đắt hơn các loại gỗ khác, chẳng hạn như nhiều loại gỗ cứng, do đó ván ép gỗ thông cũng rẻ hơn, thường rẻ hơn đáng kể.

 

Ván ép mặt thông
Ván ép mặt thông

Các dạng Ván gỗ thông

Thông được sử dụng để sản xuất ván ép ở 2 dạng sau:

  • Dạng 1: Ván ép 100% gỗ thông có nghĩa là lõi ván ép bằng gỗ thông, lớp phủ bề mặt cũng là từ cây thông lạng mỏng ra.
  • Dạng 2: Ván ép phủ mặt thông có nghĩa là lõi ván ép bên trong làm bắt kỳ từ cây gỗ nào như: Gỗ Cao Su, gỗ Bạch Đàn, gỗ Keo, gỗ Điều, gỗ Tràm, gỗ tạp rừng. Lõi ván sau khi sản xuất xong, sẽ được phủ 2 lớp mặt Thông lên phôi ván. Chúng tôi gọi nó là ván ép mặt Thông. Cần lưu ý rằng, lớp mặt thông sẽ có tiêu chuẩn A, B, C.

 

Ván gỗ thông là gì
Ván làm từ 100% cây gỗ thông

Bảng giá ván gỗ thông

Giá ván gỗ thông chúng tôi đề cập dưới đây theo tiêu chuẩn AB, mặt thông AB, tương đương với ván ép nội thất chịu nước, kháng nước. Kích thước ván thường sử dụng và có sẵn 1m22 x 2m44 và 1mx 2m. Độ dày ván từ 3mm cho đến 30mm. Xin lưu ý rằng những kích thước khác vui lòng đặt hàng và liên hệ trực tiếp với phòng kinh doanh công ty chúng tôi.

 

STT KÍCH THƯỚC VÁN THÔNG GIÁ BÁN TIÊU CHUẨN
1 1m22 x 2m44 x 6mm 190.000 AB
2 1m22 x 2m44 x 8mm 220.000 //
3 1m22 x 2m44 x 10mm 250.000 //
4 1m22 x 2m44 x 12mm 280.000 //
5 1m22 x 2m44 x 14mm 310.000 //
6 1m22 x 2m44 x 16mm 340.000 //
7 1m22 x 2m44 x 18mm đến 30mm 370.000 //
8 1m x 2m x 6mm 120.000 AB
9 1m x 2m x 8mm 130.000 //
10 1m x 2m x 10mm 160.000 //
11 1m x 2m x 12mm 190.000 //
12 1m x 2m x 18mm đến 30mm 290.000 //

 

Ván chịu nước mặt thông tiêu chuẩn AB

Cây Thông là gì?

Cây thông là loại gỗ phổ biến nhất được sử dụng để sản xuất các sản phẩm ván ép các loại. Ván ép gỗ mềm cấp xây dựng hầu như được làm từ một số loại gỗ thông. Điều này chủ yếu là do gỗ thông là một loại gỗ rẻ tiền để mua, do tính phổ biến và tốc độ tăng trưởng cao của nó. Trong tất cả các vùng rừng ở Hoa Kỳ, có nhiều đất được bao phủ bởi cây thông hơn bất kỳ loại cây nào khác. Cây thông có tên tiếng anh là Pine

 

Cách thông phát triển tạo ra tỷ lệ gỗ sử dụng cao từ cây. Thân cây thông hầu như luôn thẳng, không chẻ thành cành. Đúng hơn, các nhánh mọc ra từ thân cây ở một góc vuông. Điều này làm cho những cành cây này bị xệ xuống theo thời gian, tạo cho cây thông có hình dạng tam giác đặc biệt. Điều đó cũng có nghĩa là thân cây chạy khá nhiều so với toàn bộ chiều cao của cây, mặc dù nó càng thu hẹp lại khi càng cao.

 

Cây gỗ thông là gì
Cây gỗ thông

 

Đặc tính cây Thông

Số lượng và loại cành của một cây thông có nghĩa là gỗ có rất nhiều khía trong đó. Gỗ thông không có khía thì đắt hơn, chủ yếu là do sự quý hiếm của nó. Điều này được sử dụng cho công việc hoàn thiện, hoặc được biến thành gỗ có kích thước hoặc đường gờ kiến ​​trúc. Gỗ thông có rất nhiều khía thường chỉ được sử dụng cho công việc kết cấu, nơi nó sẽ được bao phủ bởi các vật liệu khác. Nhưng một số người thích nút thắt vì chúng mang lại vẻ mộc mạc hơn cho đồ nội thất và gỗ thông cốp pha xây dựng nhà cửa.

 

Thân cây dài, thẳng này lý tưởng để sản xuất ván thông giá rẻ, bắt đầu bằng cách đặt các khúc gỗ trên một máy tiện khổng lồ, để các tấm ván mỏng có thể được bóc ra khỏi khúc gỗ. Ván lạng gỗ xẻ quý, được sử dụng trong sản xuất ván ép gỗ cứng, không cho nhiều năng suất trên mỗi khúc gỗ. Thêm vào thực tế là cây gỗ cứng không có thân dài thẳng như cây thông, có nghĩa là có thể cắt ít ván ép hơn nhiều từ một khúc gỗ cứng để sản xuất ván ép.

 

Tuy nhiên, trọng lượng nhẹ và kết cấu mềm của gỗ thông có nhược điểm. Mặc dù khá cứng và chắc chắn nhưng nó có xu hướng bị mài mòn theo thời gian. Gỗ thông sẽ dễ xước hơn một số loại gỗ cứng dày đặc, đặc biệt là khi chúng ta so sánh nó với gỗ sồi, gỗ thích hoặc óc chó. Điều này có nghĩa là khi được sử dụng trong các dự án sử dụng thô, gỗ thông sẽ bị mòn nhanh hơn và có thể bị mòn sớm hơn.

 

Gỗ thông cắt khúc

 

Các loại thông sử dụng làm ván ép

Trong khi chúng ta nghĩ về gỗ thông như một loại gỗ duy nhất và nó thường được bán theo cách đó, ván ép gỗ thông không đến từ bất kỳ loại cây cụ thể nào. Thay vì từ một họ cây mà tất cả đều có tên chung là “cây thông”. Có 126 loài thông trong họ này, mặc dù không phải tất cả chúng đều tồn tại ở cùng một nơi và không phải tất cả đều được sử dụng để sản xuất ván ép thông. Một số loại ván gỗ ép thông thường được biết đến với tên gọi riêng:

 

  • Knotty Pine – đây là loại có nhiều nút thắt có thể nhìn thấy được mang lại vẻ mộc mạc. Tuy nhiên, các khía vừa nhỏ vừa khít nên không làm gỗ yếu đi.
  • Heart Pine – có ít nút thắt hơn nên nhìn mộc mạc thì không tuyệt vời bằng. Tuy nhiên, nó vừa đậm đặc vừa mạnh mẽ nhưng lại rất mềm mại và dễ làm việc.
  • Heart pine – theo nghĩa đen là từ tâm gỗ, loại gỗ lâu đời nhất trên cây và được cắt từ những cây thông già nhất được khai thác.
  • Douglas Fir – Loại gỗ này được đóng gói chặt chẽ (khía và hạt). Không giống như các loại gỗ thông khác, nó không chỉ sơn đẹp mà còn bám bẩn tốt, cho vẻ ngoài đồng đều.

 

Gỗ thông lạng ( veneer thông )

Ứng dụng ván gỗ thông

Ván gỗ thông trong xây dựng

Ván ép thông gỗ mềm được sử dụng phổ biến nhất cho xây dựng, mặc dù đôi khi nó cũng được sử dụng cho mục đích công nghiệp. Trong xây dựng, nó thường được sử dụng nhiều nhất để làm lớp phủ tường và mái nhà, cũng như làm sàn phụ , mặc dù OSB cũng được cho phép theo mã xây dựng cho các ứng dụng này và thường được sử dụng thay thế cho ván ép gỗ mềm, do nó giá rẻ.

 

Điều này không có nghĩa là ván ép gỗ thông chỉ có thể được sử dụng cho mục đích xây dựng. Các loại ván ép gỗ thông cao hơn được sử dụng để sản xuất nhiều loại dự án, đặc biệt là bởi những người tự làm và những người có sở thích chế biến gỗ. Ván ép mặt gỗ thông AC cung cấp cho người chơi một sản phẩm ván ép có bề mặt hoàn thiện tốt, không có giá thành cao. Mọi người làm một số lượng đáng kể đồ nội thất từ ​​ván ép thông, đặc biệt là khi họ muốn có vẻ ngoài cổ kính hoặc mộc mạc. Tủ sách , tủ quần áo , khung giường , ghế , bàn đều được làm từ sản phẩm ván ép này.

 

Ván ép thông giá rẻ
Ván ép thông giá rẻ, sử dụng 1 lần trong xây dựng

 

Ván ép gỗ thông trong nội thất

Ván ép thông, cụ thể là ván ép thông cấp hàng hải, được sử dụng để làm thuyền . Đây là một sự lựa chọn tuyệt vời, vì trọng lượng nhẹ và tỷ lệ sức mạnh trên trọng lượng cao. Ván ép thông biển được sản xuất không có bất kỳ khoảng trống nào, vì chúng có thể gây ra sự tách lớp nhanh hơn khi tiếp xúc với môi trường có độ ẩm cao.

 

Các loại ván thông thấp hơn, chẳng hạn như ván ép loại BC, thường được sử dụng để làm đồ nội thất thô, chẳng hạn như giá đỡ và bàn làm việc cho xưởng. Điều này cung cấp độ bền cao với chi phí thấp hơn. Vì lớp hoàn thiện không quá quan trọng trong các ứng dụng này, nên sử dụng ván ép loại BC hay ván ép giá rẻ, thay vì loại AB hoặc AC đắt tiền hơn là điều hợp lý.

 

giá ván ép mặt thông
Ván ép mặt thông làm nội thất

 

Thận trọng với ván ép gỗ thông

Giống như bất kỳ sản phẩm ván ép nào khác, ván ép gỗ thông rất dễ bị hỏng do nước, đặc biệt là khi nước ngấm qua hạt cuối. Điều này có thể được hạn chế bằng cách hàn kín các cạnh của các mảnh cắt, một ý tưởng tuyệt vời nếu công trình thường xuyên tiếp xúc với nước. Nếu dự án của bạn không che các cạnh hoặc dán kín chúng, bạn có thể dán các mép ván ép bằng keo sơn của họa sĩ. Chỉ cần chạy một hạt xuống các cạnh của bảng, sau đó dùng ngón tay lau chúng vào hạt, thêm các hạt trám khi cần thiết. Điều này có thể dễ dàng được sơn lên.

 

Tủ bếp ván ép chịu nước gỗ thông

 

Hãy nhớ rằng đồ nội thất và các đồ dùng khác được làm bằng gỗ thông không bền bằng đồ nội thất được làm bằng gỗ cứng hơn, dày đặc hơn. Mặc dù thuận tiện, dễ làm việc và chi phí thấp hơn, nhưng các dự án có thể không kéo dài lâu, đặc biệt nếu chúng bị mài mòn nhiều.

 

Bạn có thể tăng độ bền của các dự án này bằng cách viền ván ép gỗ thông với các miếng gỗ cứng. Mặc dù chúng vẫn sẽ mòn, nhưng chúng sẽ không bị mòn nặng như ván ép thông. Điều quan trọng là phải sơn lại định kỳ ván ép vốn bị mài mòn nhiều, vì lớp sơn hoàn thiện giúp bảo vệ gỗ, đặc biệt là chống ẩm. Nếu lớp sơn hoàn thiện bị mòn và không được thay thế, lớp gỗ bên dưới sẽ dễ bị thấm nước hơn.

 

Ván ép nội thất gỗ thông 100%

 

Nên chọn loại ván ép gỗ thông nào phù hợp?

Với loại ván ép làm từ nguyên liệu gỗ thông 100% là rất hiếm trong nước. Vì vậy Công ty chúng tôi nhận sản xuất theo đơn đặt hàng. Thông thường với những đơn hàng xuất khẩu thì tối tối 1 đơn hàng đặt ít nhất là 1 container.

 

Với loại ván ép làm từ mặt thông, mặt thông nhập khẩu có các tiêu chuẩn A, B, C. Mặt thông A là mặt đẹp, mặt thông B có 1 vài điểm lỗi, nhưng rất ít, mặt thông C là mặt thông có nhiều mắt từ gỗ thông, xem hình bên dưới đây. Ván ép làm từ mặt thông loại A, B dùng cho nội thất, mặt thông loại C là thường là loại ván ép giá rẻ.

 

Ván ép giá rẻ mặt thông C

Sự khác biệt giữa LVL và LVB cần nên biết – SOMMA

LVL là gỗ veneer nhiều lớp là một trong những sản phẩm gỗ kỹ thuật được sử dụng rộng rãi nhất cho các ứng dụng xây dựng. Nó là một sản phẩm tổng hợp được sản xuất từ ​​nhiều lớp veneer mỏng được căn chỉnh với chiều dài của gỗ thành phẩm. Tờ thông tin này tóm tắt các bước sản xuất cơ bản, ưu điểm và nhược điểm của LVL so với các sản phẩm làm từ gỗ thiết kế cấu trúc khác.

LVL là gì?

LVL là viết tắt của Laminated veneer lumber nó là gỗ veneer nhiều lớp là một sản phẩm gỗ được chế tạo có độ bền cao được làm từ các tấm ván mỏng được kết dính với nhau dưới tác dụng của nhiệt và áp suất. Nó được sử dụng cho các ứng dụng kết cấu vĩnh viễn bao gồm dầm và xà nhà. Xem chi tiết về ván ép LVL

 

Ván ép LVL

LVB là gì?

LVB là viết tắt của Laminated Veneer Board là ván lạng nhiều lớp. Là ván được sắp xếp theo hướng của ván lạng sợi theo cả chiều ngang và chiều dọc. Khác với cách sắp xếp veneer LVL, LVB có cách sắp xếp veneer tương tự như LVD nhưng cũng có cách sắp xếp tiết diện hơn 30%, chẳng hạn như 3 lớp ngang, 2 lớp dọc và 3 lớp ngang lại. LVB mạnh mẽ hơn trong các ứng dụng ngang vì sợi ngang duy trì lực kéo làm cho bảng phẳng hơn. LVB được ứng dụng phổ biến trong sản xuất đồ nội thất.

 

Ván ép LVB
Ván ép LVB

 

LVB giống như sự kết hợp giữa LVL và Ván ép bình thường. Bất kỳ cấu trúc cốt lõi nào không phải là LVL hoặc Ván ép bình thường đều có thể được gọi là LVB. Cấu trúc lõi LVB có thể điều chỉnh tùy theo các nhà sản xuất đồ nội thất. Ván ép LVB chủ yếu được sử dụng để sản xuất đồ nội thất. Các ván mỏng liền kề của ván ép bình thường nằm vuông góc với nhau. Cấu trúc này làm cho ván ép ổn định hơn so với gỗ hoặc gỗ đặc.

 

Đặc tính cơ bản LVL và LVB

Các đặc tính cơ thường được xác định bằng độ bền và độ cứng, được mô tả như một hàm của Mô đun độ đứt và Mô đun đàn hồi, tương ứng. Chúng tôi cung cấp các tấm gỗ cứng thường cung cấp các đặc tính cơ học tốt hơn các tấm gỗ mềm. Các tấm bạch đàn của chúng tôi cung cấp các đặc tính rất gần với bạch dương.

 

Chất lượng ván lạng

Cấp độ mô tả chất lượng và hình thức của ván lạng, trong số những loại khác có tính đến các khía, vết nứt, vết tách, túi gôm / nhựa, sự đổi màu. Các tiêu chuẩn quốc gia khác nhau có các định nghĩa và tiêu chí cấp khác nhau. Thông thường A / I là chất lượng cao nhất và D / IV ở cấp thấp hơn. Đọc thêm ở đây về cách chấm điểm.

 

Keo / chất kết dính trong LVL và LVB

Ba chất kết dính phổ biến nhất được sử dụng trong sản xuất ván ép, LVL và LVB là: Urea Formaldehyde, Melamine Formaldehyde và Phenol Formaldehyde. Việc sử dụng loại nào phụ thuộc vào chất lượng trái phiếu được yêu cầu và mức độ phát thải formaldehyde cho phép.

 

Tấm kết cấu có yêu cầu cao hơn về chất lượng và khả năng chống nước / ẩm trong khi tấm phi kết cấu hướng đến việc sử dụng trong nhà và điều kiện khô ráo. Các thuật ngữ như chống thời tiết và chống sôi (WBP), ngoại thất, liên kết A được sử dụng để mô tả các chất lượng cao hơn. Lượng phát thải formaldehyde được xác định bằng E0, E1, v.v … Số thấp nhất cho biết mức phát thải thấp nhất.

 

Ván LVB tiêu chuẩn B mặt C

Sự khác nhau cơ bản của LVL – LVB và Ván ép

LVL là Gỗ Veneer nhiều lớp. Tất cả các lớp có cùng hướng sợi. Cung cấp độ bền uốn theo hướng sợi.

LVB là Bảng Veneer nhiều lớp (LVL băng ngang). Bao gồm hai hoặc nhiều veneer băng ngang để giảm sự tách rời khi sử dụng ốc vít bằng kim loại.

Ván ép gồm những lớp ván mỏng thứ hai là băng ngang mang lại sức mạnh theo mọi hướng.

 

Chúng tôi cung cấp các tấm có kích thước tối đa 1220 x 2500 mm, với kích thước tiêu chuẩn là 1200 x 2400 mm và 1220 x 2440 mm (4 x 8 ft). Độ dày từ 4,5 – 45 mm. Độ dày veneer tiêu chuẩn của chúng tôi là 1,5 và 2,4 mm. Các tấm được hiển thị bên dưới là sản phẩm tiêu chuẩn của chúng tôi, nhưng chúng tôi cung cấp các tấm tùy chỉnh theo yêu cầu.

 

Ưu nhược điểm của LVL

Gỗ veneer nhiều lớp là một sản phẩm làm từ gỗ đa năng. Cùng với ván ép, gỗ xẻ hoặc ván sợi định hướng (OSB), LVL có thể được sử dụng cho nhiều ứng dụng kết cấu. Một số ứng dụng phổ biến nhất của LVL bao gồm I-joists, tiêu đề, ván lót, sàn xe tải, biển chỉ dẫn trên đường, dầm, giàn, các ứng dụng đặc biệt như ván trượt và các tấm tùy chỉnh cho mục đích sử dụng hàng hải.

 

1. Ưu điểm

Những ưu điểm chính của LVL bao gồm kích thước, hình dạng, đặc tính độ bền cao và chi phí thấp. Kích thước của LVL không bị giới hạn bởi kích thước nhật ký, do phương pháp sản xuất của nó. LVL là một trong những vật liệu xây dựng làm từ gỗ mạnh nhất so với tỷ trọng của nó. Bởi vì nó được sản xuất với chất lượng đồng nhất có số lượng khuyết tật tối thiểu hoặc phân bố đồng đều các khuyết tật, các đặc tính cơ học của sản phẩm cuối cùng có thể được dự đoán. Nói chung, LVL có thể được sản xuất ở các hình dạng khác nhau tùy thuộc vào mục đích sử dụng của nó. Nó cũng có lợi thế lớn là sử dụng tài nguyên gỗ một cách hiệu quả.

 

2. Nhược điểm

Ngược lại, LVL có một số nhược điểm như vật liệu tổng hợp gỗ. Việc tăng cường các đặc tính sức mạnh của LVL bằng cách làm dày đặc veneer trong quá trình ép là rất hạn chế. Mặc dù độ ổn định về kích thước của nó tốt hơn so với gỗ nguyên khối, nhưng sản phẩm có thể bị lỗi, chẳng hạn như cong vênh, nếu nó không được bảo quản đúng cách trong kho. Ngoài ra, LVL yêu cầu đầu tư vốn cao để có chi phí sản xuất tương đối thấp. Do đó, nhu cầu cao là cần thiết để hoạt động có lãi.

Ván ép chịu nước có cấu tạo LVB

Gỗ veneer nhiều lớp (LVL) làm vật liệu xây dựng

Gỗ veneer nhiều lớp (LVL) là một trong những sản phẩm gỗ kỹ thuật được sử dụng rộng rãi nhất cho các ứng dụng xây dựng. Nó là một sản phẩm tổng hợp được sản xuất từ ​​nhiều lớp veneer mỏng được căn chỉnh với chiều dài của gỗ thành phẩm. Tờ thông tin này tóm tắt các bước sản xuất cơ bản, ưu điểm và nhược điểm của LVL so với các sản phẩm làm từ gỗ thiết kế cấu trúc khác. Nó được chế tạo thành các bộ phận của máy bay và được làm từ ván lạng và do nhu cầu lớn đối với LVL.

 

Trong khi LVL là một vật liệu xây dựng đắt tiền hơn gỗ xẻ hàng hóa rắn, sức mạnh của nó cho phép các chùm nhỏ hơn được sử dụng trong các ứng dụng tương tự. Vì chúng được làm từ gỗ, chúng có thể được cắt, đóng đinh và bắt vít giống như gỗ. Và các mối nối ván lạng cho phép tạo ra các thanh dầm trong các nhịp dài hơn nhiều so với gỗ xẻ rắn.

 

LVL thường được thiết kế dưới dạng dầm lớn để tạo ra không gian sống rộng và giúp tạo ra các khái niệm mở. LVL cũng có thể được sử dụng như xà nhà mái kéo dài hơn và có thể giảm số lượng tường chịu lực trong một ngôi nhà để có nhịp sàn linh hoạt hơn.

Ván LVL

 

Tài liệu tham khảo:

https://www.wikiwand.com/en/Laminated_veneer_lumber

https://dynea.com/products/wood-based-panel-resins/plywood-and-lvl/

 

Ván ép lvl là gì? – Gỗ lvl – Gỗ dán lvl là gì? – Ván ép đồng hướng là gì?

giá ván ép lvl

Tìm hiểu về ván ép LVL là gì? Gỗ LVL khác gì với gỗ dán LVL và loại ván ép đồng hướng được định nghĩa như thế nào. Từng thành phần cấu tạo của loại ván này cũng như các ứng dụng trong cuộc sống ngày nay.

 

Ván ép lvl là gì?

Ván ép LVL là loại là một sản phẩm gỗ ván có cấu tạo từ việc sử dụng nhiều lớp gỗ mỏng ( gọi là veneer, hay ván lạng ), được định hướng theo cùng một hướng, cùng phương, có nghĩa là các lớp gỗ ván lạng mỏng xếp trên cùng 1 hướng trên bằng chuyền. Khác với ván ép bình thường là các lớp gỗ ván lạng được xếp lớp liền kề với nhau và vuông góc 90 độ. Ván LVL có tên gọi tiếng anh là LVL plywood.

LVL là gì? LVL là viết tắt của chữ Laminated Veneer Lumber có nghĩ là gỗ ván veneer nhiều lớp.

ván ép lvl là gì
Ván LVL tiêu chuẩn B

Ván ép đồng hướng là gì?

Ván ép đồng hướng là khái niệm rõ ràng nhất, tên gọi này giúp cho người xem đọc qua là nhận biết được đây là loại ván ép mà các lớp ván lạng mỏng được xếp lớp cùng một hướng trong quá trình sản xuất.

 

Gỗ lvl – Gỗ dán lvl là gì?

Gỗ LVL và gỗ dán LVL là loại gỗ được kết dính và ép loại với nhau bằng loại keo nhất định. Cấu tạo tương tự như ván ép, chỉ khác nhau ở phần 1 loại là ván lạng mỏng, 1 loại là gỗ lạng, gỗ lạng thường có độ dày hơn ván lạng. Gỗ LVL có tên gọi tiếng anh là Laminated Veneer Lumber Wood. Sở dĩ có tên như vậy là do một phần nhầm lẫn của người sử dụng và người mua không rõ được loại ván này. Tên gọi gỗ dán là từ ngữ thường được người dân Hà Nội gọi tên.

gỗ dán lvl
Gỗ LVL hay gòn gọi Gỗ dán lvl

 

Bảng giá ván ép LVL

Giá ván ép LVL chúng tôi tính theo khối và xin lưu ý rằng bảng giá luôn cập nhật theo từng thời điểm cục thể. Chúng tôi sản xuất ván LVL gồm 2 tiêu chuẩn BC và AB. Xem bảnh giá ván gỗ ép LVL bên dưới đây.

 

STT Kích thước ván ép LVL Độ Dày Giá Bán/khối Tiêu Chuẩn
1 1000mm x 2000mm 6mm Khoản 9.500.000 AB hoặc BC
2 1220mm x 2440mm 8mm Khoản 9.000.000 //
3 600mm x 2400mm 10mm Khoản 8.500.000 //
4 600mm x 4000mm 12mm Khoản 8.000.000 //
5 600mm x dài từ 2m đến 4m Cho đến 30mm Khoản 7.800.000 //

Sản xuất Ván ép lvl Ván ép lvl – Gỗ lvl – Ván ép đồng hướng

Các khúc gỗ thô như Cao Su, Tràm, Keo, Bạch Đàn, đã bóc vỏ được ngâm trong nước +50 ° C trong 24 giờ. Các khúc gỗ được chuyển đến máy cưa cắt ngang và cắt thành khúc gỗ 1.6 mét. Các khối được cắt khúc thành veneer dày 1.8mm, được cắt thành tấm và chiều dài phụ thuộc vào chiều dài gỗ LVL mong muốn. Lõi máy bóc vỏ và phế liệu làm tròn được làm nhỏ và sử dụng để sản xuất giấy. Ván được làm khô trong máy sấy lăn liên tục để độ ẩm dưới 8%, điều chỉnh bằng máy đo độ ẩm tự động.

 

Trong bằng chuyền xếp lớp, các tấm ván lạng mỏng 1.8mm này được phân loại, các tấm quá nhỏ và hẹp được loại bỏ và các tấm quá ướt được tách ra để làm khô lại. Bộ phân loại chọn các tấm tốt nhất làm mặt dán. Nhà sản xuất ván ép LVL SOMMA, phân loại ván mỏng bằng công nghệ phân loại siêu âm tiên tiến ngoài việc phân loại trực quan. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng cuối cùng của sản phẩm LVL, các tấm ván mỏng được phân loại bằng sóng siêu âm được định vị đặc biệt trong vật liệu để sử dụng hiệu quả các đặc tính độ bền của các loại ván mỏng.

 

Keo được cán qua trên 2 bề mặt của veneer. Keo là nhựa phenol nhiệt rắn. Sử dụng loại vải phủ rèm đặc biệt, keo được phết lên mặt trên của mỗi tấm, ngoại trừ các mặt trên. Các tấm được đặt thành một tấm chiếu liên tục, sao cho các khớp khăn veneer cách nhau hơn 10 cm.

 

Trong sản xuất ván lạng được đặt lên để hướng thớ là giống nhau trong tất cả các ván lạng. Một số ván mỏng được đặt sao cho thớ của chúng trái ngược với hướng thớ của hầu hết các ván mỏng. Cấu trúc này mang lại độ cứng cho LVL, nó không bị cong và xoắn.

 

Khi các lớp ván đã được xếp hoàn tất, sẽ thông qua 1 quá trình ép định hình, và tiếp theo là ép nóng ( ép nhiệt phôi gỗ LVL ). Thời gian ép là khác nhau, nó phụ thuộc vào độ dày phôi ván. Công đoạn ép hoàn thiện tấm ván ép đồng hướng LVL này được đưa vào máy cắt, cắt theo kích thước tiêu chuẩn tại nhà máy.

ván ép đồng hướng
Ván LVL tiêu chuẩn AB

 

Thuộc tính cấu trúc của lvl

Thuộc tính lvl

Lý do quan trọng nhất cho sự thành công của LVL là chất lượng của bản thân sản phẩm và các đặc tính của nó. Quá trình sản xuất cung cấp cho LVL một cấu trúc đồng nhất. Trong gỗ LVL, thông thường thớ của mỗi lớp chạy theo cùng một hướng (dài) với kết quả là nó mạnh khi cạnh chịu tải như một dầm hoặc mặt chịu tải như một tấm ván.

 

Loại cán này được gọi là cán song song, và nó tạo ra một vật liệu có tính đồng nhất và khả năng dự đoán cao hơn so với vật liệu có cùng kích thước được thực hiện bằng cách cán chéo. Ván ép gỗ LVL nhiều lớp cung cấp các đặc tính co ngót vượt trội theo hướng vuông góc với chiều dài của tấm ván và gia tăng các đặc tính độ bền nếu được chịu tải như một tấm ván.

 

Cấu trúc lvl

Một trong những ý tưởng chính của gỗ dán LVL là phân tán hoặc loại bỏ các đặc tính làm giảm sức mạnh. Gỗ LVL là một sản phẩm gỗ xẻ đồng nhất, có khả năng dự đoán cao, được thiết kế bởi vì các khuyết tật tự nhiên như khía, độ dốc của thớ và các vết tách đã được phân tán khắp vật liệu hoặc đã được loại bỏ hoàn toàn trong cụm ván lạng. Ngoài ra, các tấm veneer được đặt theo trình tự và vị trí cụ thể trong sản phẩm để tối đa hóa các loại veneer mạnh hơn. Đây có thể được coi là một cấu hình thiết kế của ván ép mỏng.

 

Do đó, các đặc tính sức mạnh của ván ép LVL do đó vượt trội hơn so với các đặc tính của gỗ nhiều lớp dán (glulam) hoặc gỗ được phân loại ứng suất. Giá trị trung bình của hầu hết các thuộc tính độ bền cao hơn và sự biến đổi thấp hơn đáng kể khi so sánh với gỗ nguyên khối. Ván ép đồng hướng là một sản phẩm chất lượng cao, đồng đều hơn và thể hiện các đặc tính cấu trúc được cải thiện hơn so với gỗ xẻ. Xem về sự khác nhau giữa ván LVL và LVB là gì?

LVL mặt thông

 

Ứng dụng của Ván LVL

Tấm ván ép lvl được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như đồ nội thất, cửa chớp và sàn container. Gỗ LVL thường được sử dụng cho tiêu đề, dầm, bo mạch và vật liệu tạo cạnh.

 

LVL hiện được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu độ bền và độ ổn định kích thước. Là một vật liệu xây dựng đồng nhất và ổn định về mặt kích thước, ván ép đồng hướng LVL có thể được sử dụng trong cả tường chịu lực và không chịu lực, làm ván, làm dầm, làm tiêu đề, trong khung cửa và cửa sổ, ray cửa trượt, bậc thang, cũng như trong giàn mái nhà ở một gia đình và các công trình xây dựng được thiết kế như sảnh bơi, nhà thi đấu thể thao…v.v

gỗ dán LVL
LVL ứng dụng trong xây dựng

 

Kiểm soát chất lượng Ván ép lvl như thế nào?

Việc sản xuất ván ép LVL yêu cầu một tổ chức đảm bảo chất lượng nội bộ. Các cuộc đánh giá chất lượng của bên thứ ba độc lập thường xuyên bởi một tổ chức chứng nhận là một phần bắt buộc của chương trình đảm bảo chất lượng của nhà sản xuất.

 

Các sản phẩm của gỗ LVL được kiểm tra và chấp thuận sử dụng bởi các cơ quan đánh giá sản phẩm và mã lớn ở Hoa Kỳ và Canada. Tất cả các sản phẩm LVL được sản xuất đã được kiểm tra và phê duyệt theo cách này phải có con dấu của cơ quan chứng nhận, nhà sản xuất, ngày sản xuất, cấp LVL và tham chiếu đến bất kỳ mã áp dụng hoặc số phê duyệt của cơ quan đánh giá nào.

 

LVL là một sản phẩm độc quyền có các đặc tính kỹ thuật phụ thuộc vào vật liệu được sử dụng trong sản xuất và vào quá trình lắp ráp và sản xuất sản phẩm. Như vậy, nó không đáp ứng một tiêu chuẩn sản xuất chung. Do đó, các nhà thiết kế và lắp đặt nên tuân theo hướng dẫn thiết kế, sử dụng và lắp đặt của từng nhà sản xuất.

 

Hiện tại, tiêu chuẩn về đặc điểm kỹ thuật để đánh giá các sản phẩm gỗ ghép kết cấu. Tiêu chuẩn này sẽ trình bày các thủ tục để thiết lập, giám sát và đánh giá lại năng lực kết cấu của gỗ ghép kết cấu và cũng sẽ trình bày chi tiết các yêu cầu tối thiểu để thiết lập kiểm soát, đảm bảo và đánh giá chất lượng.

gỗ LVL
LVL dài 4m gỗ cao su

Tài liệu tham khảo

Ván ép LVL là gì?

Tổng quan Laminated veneer lumber (LVL)

Ván ép đóng tủ là gì?- Giá ván ép đóng tủ và Kích thước ván ép đóng tủ

ván ép đóng tủ

Tìm hiểu về loại ván ép đóng tủ, giá ván ép đóng tủ thường được chọn mua khoản bao nhiêu, các loại ván gỗ ép dùng cho đóng tủ hiện tại trên thị trường và kích thước của chúng?

 

Thuật ngữ ván ép đóng tủ là một thuật ngữ chung, được áp dụng cho bất kỳ ván ép gỗ cứng hay ván ép gỗ mềm nào có thể được sử dụng trong sản xuất tủ hoặc tủ đựng đồ nội thất. Trong khi điều này có thể đề cập đến các loại gỗ cứng cụ thể, chẳng hạn như gỗ sồi , cây thích và anh đào , chúng tôi cũng tìm thấy ván ép chỉ được liệt kê là “loại tủ”, mà không đề cập đến veneer gỗ cứng cụ thể. Trong những trường hợp này, nó thường đề cập đến các loại gỗ cứng rẻ hơn, chẳng hạn như bạch dương hoặc một số loại gỗ gụ.

 

Điều khiến ván ép đủ điều kiện được coi là “loại tủ” là chất lượng của bề mặt ván ép; chỉ có bấy nhiêu thôi. Những mặt này được phân loại khác với ván ép gỗ mềm, với cấp độ được cung cấp cho cả hai mặt. Mặt “tốt” hoặc mặt nhìn thấy được phân loại theo chữ cái trong khi mặt sau được phân loại bằng số.

giá ván ép đóng tủ
Ván ép chịu nước 25mm dùng đóng tủ

3 loại ván ép đóng tủ

Loại 1 ván ép bạch dương nhập khẩu dùng cho đóng tủ. Bạn có thể sử dụng tấm ván ép này để thi công, thiết kế và đóng tủ cho nội thất đồ của bạn. Hoặc phủ các lớp veneer như Sồi, Ash, Căm Xe, Óc Chó, Thông, Birch, melamine, laminate… và nhiều loại bề mặt khác tăng tính thẩm mỹ cho tủ đồ của bạn.

 

Loại 2 ván ép được gia công phủ sẵn veneer như Pintango, Okoume, hiện công ty chúng tôi có sản xuất và cung cấp theo các tiêu chuẩn A, AB. Bạn có thể dùng loại ván này bề mặt tủ hoặc khung của tủ ván ép, các phần phía bên trong của tủ như học tủ, mặt lưng tủ ván ép, cạnh bên hong tủ…

 

Loại 3 ván ép giá rẻ được phủ lớp veneer hoặc chỉ đơn thuần là cốt ván. Ứng dụng loại ván cốt này chủ yếu được làm khung tủ, và các chi tiết phần phụ.

 

Tìm hiểu về chất lượng lớp veneer phủ bề mặt của ván ép đóng tủ:

Lớp phủ mặt A – lớp phủ mặt đẹp, không có lỗi
Lớp phủ mặt B – lớp phủ mặt tương đối đẹp, có chút lỗi, nhưng không nhiều
Lớp phủ mặt C – lớp phủ mặt có mặt gỗ, có lỗi

Giá ván ép đóng tủ

Bảng giá ván ép đóng tủ công ty chúng tôi gửi dưới đay mang tính tham khảo, vui lòng gọi lại cho phòng kinh doanh để nhận giá ván ép tốt nhất.

Ván ép chịu nước phủ mặt Okoume, mặt Thông, mặt Tần Bì, mặt Pintango, tiêu chuẩn AA. Đơn giá chưa bao gồm thuế VAT, hỗ trợ giao hàng trọng nội thành áp dụng với đơn hàng 200 tấm. Các kích thước vui lòng liên hệ trực tiếp

  • 1220 x 2440 x 10 mm: 290.000/ tấm
  • 1220 x 2440 x 12 mm: 320.000/ tấm
  • 1220 x 2440 x 14 mm: 350.000/ tấm
  • 1220 x 2440 x 16 mm: 380.000/ tấm
  • 1220 x 2440 x 18 mm: 420.000/ tấm
  • 1220 x 2440 x 20 mm: 460.000/ tấm

 

Độ dày ván ép đóng tủ

Ván ép đóng tủ có độ dày từ 6mm đến 30mm. Nói chung, ván ép dày 18mm được sử dụng nhiều nhất cho đồ nội thất, mặc dù ván ép mỏng hơn có thể được sử dụng cho đồ nội thất, bao gồm cả những thứ như tủ quần áo. Ván ép dày hơn được sử dụng cho tủ để cung cấp độ cứng và sức mạnh. Các tủ dự kiến ​​sẽ tồn tại trong một thời gian dài, vì vậy có vẻ như độ dày ván ép được yêu cầu trong kế hoạch dự án là quá mức. Điều này được thực hiện có chủ ý, để cung cấp sức mạnh và độ cứng đó.

 

Nói chung, nơi duy nhất ván ép dày 12mm đến 16mm được sử dụng là ở đáy ngăn kéo, nơi có một rãnh có rãnh cắt ở các mặt ngăn kéo, để giữ đáy và hỗ trợ. Nếu ngăn kéo được sử dụng để chứa các vật nặng, thì nên sử dụng ván ép dày 18mm cho đáy ngăn kéo. Mặt bên thường được làm bằng ván ép dày 10mm đến 12mm, với ván ép dày 16mm hoặc ván gỗ cứng được sử dụng cho mặt trước ngăn kéo.

 

Khung và các mặt của tủ hầu như luôn luôn là ván ép dày 18mm, mặc dù có thể làm cho các mặt của tủ bằng ván ép dày 12mm, khi sử dụng thiết kế bảng nâng hoặc chìm. Trong trường hợp đó, ván ép 18mm được sử dụng cho khung bên ngoài của các mặt, với ván ép mỏng hơn được sử dụng cho bảng điều khiển.

 

Thêm một lớp sơn vào mặt trước hoặc cả mặt trước và mặt sau của giá ván ép đóng tủ có thể giúp ích cho việc làm cho giá đỡ bền hơn và lâu dài hơn. Môi, thường được làm bằng gỗ cứng, hoạt động giống như dầm chữ I, chống lại mọi sự lệch (uốn cong) của kệ, bằng cách tăng độ dày hiệu quả của kệ.

giá ván ép đóng tủ
Tủ ván ép mặt birch

Những chú ý khi chọn mua ván ép dùng đóng tủ

Khi chọn ván ép đóng tủ cho một dự án cụ thể, điều quan trọng là phải tính đến chất lượng của hai mặt ván. Trong khi trong một số ứng dụng, chẳng hạn như carcase (vỏ của tủ đựng quần áo), mặt sau của ván ép sẽ không hiển thị . Ở những nơi khác, chẳng hạn như cửa tủ bếp, mặt sau sẽ được nhìn thấy bất cứ khi nào cửa được mở. Vì vậy, mặc dù tủ bếp không được coi là cùng loại với đồ nội thất cao cấp, nhưng loại ván ép được sử dụng có thể phải cao cấp hơn và quan trọng nhất cần lựa chọn ván ép chịu nước hoặc kháng ẩm.

 

Khi chọn ván ép cho một dự án, bạn nên chọn tất cả ván ép của mình đến từ cùng một nhà máy cung cấp. Nếu bạn định đóng một bộ tủ bếp, trong đó một nửa ván ép được mua mới và nửa còn lại đang ở trong xưởng của bạn, nhưng đến từ một nhà máy khác, rất có thể ván ép sẽ có độ dày khác nhau, màu sắc các lớp phủ bề mặt là không đồng điều, sự chênh lệnh về yếu tốt màu sắc, chất lượng…

 

Sự khác biệt này không phải là cố ý, mà là kết quả của cách sản xuất ván ép. Trong bất kỳ quy trình sản xuất ván ép nào, ván ép được đặt dưới áp lực trong khi chất kết dính hoặc nhựa thông giữ các ván ép lại với nhau đang đông kết. Tùy thuộc vào loại gỗ thực tế được sử dụng trong ván lạng, độ ẩm trong chúng và loại nhựa thông hoặc chất kết dính được sử dụng, lượng nén có thể khác nhau. Điều này dẫn đến các miếng thành phẩm có độ dày khác nhau một chút, từ lô này sang lô khác và từ nhà máy này sang nhà máy khác.

Đề xuất chọn mua ván ép cho đóng tủ

Khi tìm mua ván ép đóng tủ, có ba điều bạn nên tìm:

Mặt gỗ veneer – Độ dày như thế nào, thớ trông như thế nào và sách hạt có khớp nhau không. Bất kỳ ván ép đóng tủ nào được nhuộm màu và / hoặc đánh vecni sẽ trông giống như các tấm ván được ghép lại với nhau, không phải ván ép.

 

Độ phẳng tổng thể – Tất cả ván ép sẽ có một chút độ cong trong tấm, nhưng bạn không muốn nó rộng ra. Sự uốn cong hoặc cong vênh quá mức cho thấy lõi có vấn đề. Những thứ này sẽ không xuất hiện khi bạn lắp ráp dự án của mình, nhưng sẽ gây áp lực liên tục, có thể làm giảm tuổi thọ của thành phẩm.

 

Cạnh – Khi nhìn vào ván ép veneer lõi, càng có nhiều lớp veneer thì chất lượng càng tốt. Lõi gỗ cứng luôn tốt hơn lõi gỗ mềm, ngay cả khi sử dụng gỗ cứng cấp thấp. Kiểm tra xem các đường thẳng của nhựa thông hoặc chất kết dính như thế nào, vì điều đó sẽ cho biết khả năng có vấn đề trong lõi ảnh hưởng đến hình thức của veneer mặt.

 

Và một yếu tố quan trọng khác đó là giá ván ép đóng tủ, nên chọn loại giá thành cao, vừa hay thấp với tiêu chí của bạn đó là lựa chọn mà bạn cần xem xét nhiều. Chắc chắn giá tấm ván ép dùng cho đóng tủ cao luôn cho một chất lượng tương đương và ngược lại với loại giá ván ép đóng tủ rẻ.

 

giá ván ép đóng tủ

Các loại ván khác dùng làm tủ

Ngoài các loại bề mặt được sử dụng, ván ép đóng tủ cũng được phân loại theo loại lõi được sử dụng trong sản xuất của nó. Tùy thuộc vào nhà sản xuất, một số loại lõi khác nhau có sẵn; mỗi loại có đặc điểm và phẩm chất riêng:

 

Gỗ công nghiệp MFC là loại ván dựa trên nền ván gỗ công nghiệp Okal thô, ván Okal thô này sau đó được phủ lên 2 bề mặt 2 lớp melamine, các lớp melamine này có thể là màu trơn, hoặc màu vân gỗ, các màu vân gỗ veneer tự nhiên. Tại Việt Nam chúng tôi gọi nó là ván MFC. Thời gian phủ lớp melamine là khoản 2 phút, nhiệt độ phủ vào khoản 215 độ C. Với nhiệt độ này nó sẽ làm cho lớp melamine tan chảy và kết dính lại trên 2 bề mặt ván Okal.

 

Fibercore ( MDF ) Toàn bộ lõi là một tấm ván sợi có mật độ trung bình duy nhất ( MDF ). Điều này có xu hướng tạo ra bảng điều khiển ổn định nhất. Bảng điều khiển cực kỳ chắc chắn và không có khoảng trống. Bề mặt nhẵn của fibercore cung cấp lõi cao cấp cho bề mặt hoàn thiện của veneer mặt và mặt sau. Hạn chế duy nhất của MDF là trọng lượng cao .

 

HDF là một tấm ván rất mỏng, với độ dày điển hình từ 3mm-8mm, và cũng thường được đục lỗ, có nghĩa là nó hoàn toàn không thích hợp làm chất nền để tạo các đường gờ nội thất. Bạn có thể đã thấy HDF trong nhà của mình vì nó cũng thường được sử dụng làm tấm nền cho đồ nội thất- nếu vậy bạn sẽ hiểu vật liệu này không phù hợp như thế nào để tạo ra các tấm ốp chân tường và lưu trữ. Nếu bạn thấy ván ốp chân tường và vật liệu lưu trữ có độ dày từ 15mm trở lên được quảng cáo là được cắt từ HDF, chúng tôi khuyên bạn nên kiên quyết xem bảng dữ liệu hoặc thông số kỹ thuật cho vật liệu đang được sử dụng, vì nó chắc chắn không phải là HDF. Nhiều khả năng đó sẽ là một loại MDF dày đặc được bán dưới tên sai.

Ván ép giá rẻ dùng đóng tủ

Tủ ván ép đã hoàn thiện trước

Một số nhà sản xuất hiện đang cung cấp ván ép đóng tủ được hoàn thiện trước, nơi việc nhuộm và đánh vecni đã được thực hiện cho bạn tại nhà máy. Điều này chủ yếu được thực hiện cho các nhà sản xuất tủ lớn, nơi họ không muốn bận tâm đến các hoạt động hoàn thiện. Nhưng nó có thể mang lại những lợi ích tương tự cho cửa hàng bán tủ có quy mô nhỏ, nhà thầu hoặc người có sở thích không muốn xử lý hoàn thiện.

 

Các hoạt động hoàn thiện có xu hướng tốn thời gian, đặc biệt nếu bạn muốn hoàn thiện tốt. Trong xây dựng, việc nhà thầu phụ sơn ngày càng trở nên phổ biến nhận trang trí kiến ​​trúc, cửa ra vào và cửa sổ tại cửa hàng của mình để hoàn thiện, trước khi chúng được lắp đặt trong nhà. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và chi phí lao động cho nhà thầu sơn cũng như có thể cung cấp một lớp sơn hoàn thiện đồng nhất trong toàn bộ ngôi nhà. Việc cung cấp một lớp hoàn thiện nhất quán trong xưởng dễ dàng hơn nhiều so với việc trang trí rải rác khắp nơi trong nhà.

Ván ép mặt tần bì

Nếu bất cứ điều gì, khối lượng công việc hoàn thiện cao được thực hiện trong sản xuất ván ép hoàn thiện trước sẽ tạo ra một sản phẩm thậm chí còn nhất quán hơn, do phương pháp luận được sử dụng. Các hoạt động kiểu nhà máy tự tạo cho mình sự nhất quán tuyệt vời, điều này phản ánh trong diện mạo của dự án đã hoàn thành.

 

Những mối quan tâm tương tự áp dụng cho ván ép đóng tủ được sử dụng trong bất kỳ dự án nào. Bằng cách mua các tấm hoàn thiện trước, bạn tiết kiệm được thời gian và tiền bạc, đồng thời tạo cho mình một kết thúc chắc chắn hơn cho dự án.

giá ván ép đóng tủ
Ván ép mặt thông

Bạn sử dụng thạch cao hay Làm vách ngăn bằng ván ép của Mình?

Có một số vật liệu khác nhau mà bạn có thể sử dụng cho các bức tường trong nhà. Thạch cao là một trong số đó. Tuy nhiên, vách thạch cao là một việc khác, tuy nhiên, trong hầu hết các trường hợp, các bức tường trong nhà được làm bằng vách thạch cao hoặc ván ép, với vách thạch cao là vật liệu được sử dụng phổ biến nhất. Có rất nhiều lý do khiến vách thạch cao là vật dụng được sử dụng phổ biến nhất cho ngôi nhà của bạn, nhưng sự khác biệt thực sự giữa vách thạch cao và ván ép là gì?

 

Vách thạch cao là gì?

Vách thạch cao là những gì được gọi là thạch cao. Vật liệu này được làm phẳng giữa hai tờ giấy rất dày và là giải pháp thay thế hiện đại cho việc sử dụng thạch cao. Vách thạch cao có nhiều tên gọi, bao gồm tấm thạch cao, tấm tường, tấm đá, tấm thạch cao, tấm buster, tấm mãng cầu, hoặc tấm thạch cao. Nó có dạng tấm lớn hơn, dễ cắt và dựng làm tường.

Vách thạch cao
Vách ngăn thạch cao

Vách ngăn ván ép  là gì?

Ván ép là một vật liệu gỗ được tạo thành từ nhiều tấm gỗ mỏng. Nó không bền hoặc dễ thi công như vách thạch cao. Những tấm gỗ mỏng này được liên kết với nhau bằng chất kết dính. Ván ép không hấp dẫn về mặt thị giác, đây là một trong những hạn chế khác của nó như một vật liệu làm tường, tuy nhiên, nó vẫn có thể được sử dụng làm vật liệu ốp tường.

Vách ngăn ván ép
Vách ngăn ván ép

Chọn ván ép làm vách ngăn hay thạch cao vách ngăn

Vách thạch cao và ván ép làm vách ngăn đều được sử dụng trong xây dựng nhà để làm tường. Họ đã thay thế các vật liệu cũ như thạch cao và tấm ốp. Vách thạch cao là phổ biến nhất giữa hai vật liệu và có một vài lý do cho điều đó.

 

1. Vách thạch cao dễ thi công hơn

Vách thạch cao dễ thi công hơn nhiều so với ván ép. Bạn có thể cắt vách thạch cao như thế nào bạn muốn và nó không khó để treo. Trong số hai sản phẩm, vách thạch cao dễ xử lý hơn nhiều.

 

2. Vách thạch cao dễ sửa chữa hơn ván ép

Khi tường của bạn bị hư hại, đó có thể là ngày tận thế. Nếu bạn không có nhiều tiền, việc thay thế toàn bộ tấm tường có thể khó khăn. Nó cũng có thể khó khăn nếu bạn không có kỹ năng thích hợp để sửa chữa nó. Khi bạn có một lỗ thủng trên vách thạch cao, tùy thuộc vào kích thước, nó có thể là một công việc vá và cát rất đơn giản. Các tấm ván ép hầu như luôn luôn yêu cầu toàn bộ phần của bức tường phải được sửa chữa cho đúng.

Ván ép giá rẻ làm vách ngăn
Ván ép giá rẻ làm vách ngăn

3. Vách thạch cao rẻ hơn ván ép

Hầu hết các vật liệu gỗ đều đắt tiền. Ván ép cũng không ngoại lệ. Tuy không đắt bằng các loại gỗ thông thường nhưng nó lại đắt hơn một chút so với vách thạch cao. Sửa chữa vách thạch cao cũng rẻ hơn rất nhiều và ít tốn thời gian hơn so với ván ép. Vách thạch cao có độ bền kém hơn một chút so với ván ép, nhưng điều đó cũng được phản ánh qua giá thành của vật liệu.

 

Vách thạch cao có giá khoảng $ 1,50 một foot vuông, với nhân công, có giá từ $ 40 đến $ 60 một tấm. Một căn phòng trung bình cần 10 đến 13 tấm để hoàn thành. Giá của ván ép thay đổi tùy theo loại gỗ và lớp ván, hoặc độ dày, của gỗ. Sử dụng ván ép có thể rất tốn kém khi bạn thêm lao động vào phương trình.

Thạch cao làm vách ngăn văn phòng

4. Vách thạch cao dễ trang trí hơn

ách thạch cao là bề mặt phẳng và phẳng. Nó có thể dễ dàng phủ bằng sơn hoặc giấy dán tường, bất cứ điều gì trái tim của bạn mong muốn. Nó có kết cấu của giấy, vì vậy nó khá mịn và bạn có thể tạo ra các họa tiết trên bề mặt của nó. Ván ép không phải là dễ tha thứ.

 

Nó cũng mịn nhưng không giữ sơn tốt. Ván ép cũng được thiết kế để có một cái nhìn nhất định mà không cần phải sơn hoặc dán giấy dán tường nó. Ván ép cũng có thể có kết cấu nhiều hơn một chút so với vách thạch cao. Điều này có thể gây ra vấn đề khi bạn muốn sơn hoặc trang trí ván ép của mình.

Ván ép phủ veneer làm vách ngăn phòng công ty

5. Vách thạch cao có khả năng chống cháy tốt hơn ván ép

Thông thường mọi người thường lo lắng về khả năng chống cháy trong nhà của họ. Đây là lý do tại sao vách thạch cao được lựa chọn. Vách thạch cao tốt hơn nhiều so với ván ép khi có khả năng chống cháy vì nó không cháy nhanh hoặc dễ bắt lửa. Ván ép chỉ đơn giản là gỗ, khi gặp hỏa hoạn, tường ván ép bốc lên nhanh chóng.

 

Tôi nên chọn vật liệu nào cho ngôi nhà của mình

Cho dù bạn chọn ván ép hay vách thạch cao tùy thuộc vào những gì bạn thích và những gì bạn chuẩn bị để đối phó. Ngoài khả năng chống cháy kém hơn, đắt hơn và khó gia công hơn, ván ép còn bền hơn trong hai vật liệu. Thật không may, khi ván ép bị hư hỏng sẽ khó sửa chữa hơn so với vách thạch cao. Vách thạch cao được sử dụng phổ biến hơn và việc tìm người xử lý các nhu cầu về vách thạch cao của bạn cũng dễ dàng hơn nhiều.

Tấm thạch cao làm vách năng

Vách ngăn Thạch Cao có khả năng chống cháy

Vì vách thạch cao có khả năng chống cháy nên nếu bạn từng xảy ra cháy nhà thì có khả năng các vật dụng của bạn sẽ an toàn hơn trong phòng làm bằng vách thạch cao. Vách thạch cao không cháy nhanh như ván ép. Một ngôi nhà được làm bằng ván ép sẽ cháy nhanh hơn nhiều, do đó các vật dụng của bạn không được an toàn. Gia đình bạn cũng không được an toàn như mong muốn.

 

Rõ ràng, có rất nhiều điều bạn cần phải suy nghĩ trước khi đưa ra quyết định của mình. Bạn nên nghiên cứu đầy đủ trước khi chọn loại vật liệu bạn muốn sử dụng làm tường. Xem qua một số bài báo khác nhau, gọi điện đến những nơi làm tường, lấy số liệu ước tính. Lựa chọn để sửa chữa các bức tường của bạn không phải là một điều dễ dàng và không nên xem nhẹ.

Vách Thạch Cao có phải là lựa chọn tốt nhất không?

Vách thạch cao là một trong những vật liệu tốt nhất mà bạn có thể sử dụng cho các bức tường của mình, nhưng quyết định là của bạn và do chính bạn thực hiện. Bạn là người phải sống với ngôi nhà của bạn và điều gì sẽ xảy ra với nó.

 

Vách thạch cao là một trong những vật liệu làm tường được đề xuất nhiều nhất mà bạn sẽ tìm thấy, và nếu bạn đang muốn giữ mọi thứ ở mức giá rẻ, hãy đi với nó. Nếu bạn không nghĩ rằng có khả năng xảy ra hỏa hoạn hoặc thiệt hại lớn, hãy sử dụng ván ép, nhưng hãy nhớ rằng, mọi thứ về vách thạch cao đều dễ dàng hơn.

Làm vách ngăn phòng bằng ván ép, Chọn vách ngăn ván ép hay thạch cao

Lợi ích của ván ép làm vách ngăn phòng

Ván ép dùng làm vách ngăn phòng cung cấp một số lợi thế khác biệt so với vách thạch cao và là một lựa chọn thay thế tốt để được xem xét, đặc biệt nếu một người đang tìm kiếm một cái nhìn tự nhiên, ấm áp . Sự vô trùng của vách thạch cao không mang lại nhiều ấm áp, trong khi vân gỗ tự nhiên có. Vậy, những lợi ích này là gì?

 

Khi nói về tường ván ép hay vách ngăn ván ép, chúng ta thường sử dụng thuật ngữ “tường ốp”. Điều này đề cập đến tấm gỗ mỏng, rẻ tiền, thường được in để trông giống như vân gỗ. Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể sử dụng ván ép loại tốt hơn, chẳng hạn như ván ép tủ hoặc làm lớp phủ tường. Nhiều ngôi nhà cao cấp và phòng họp của công ty có những bức tường được bao phủ theo cách này. Vẻ ngoài khác biệt đáng kể so với ván gỗ giá rẻ, mang đến sự “phong phú” mà vách thạch cao không thể sánh bằng.

ván ép làm vách ngăn phòng
Ván ép làm vách ngăn phòng

  • Trọng lượng thấp hơn – Ván ép thực sự có trọng lượng thấp hơn so với một tấm vách thạch cao tương đương. Một tấm vách thạch cao 5/8 ″ nặng 2,75 pound trên mỗi feet vuông, trong khi tấm ván ép 5/8 ″ nặng từ 1,8 đến 2,1 pound, tùy thuộc vào loại ván ép.
  • Lắp đặt dễ dàng hơn – Ván ép có thể được sử dụng tự nhiên, không cần dán và hoàn thiện. Cách hoàn thiện duy nhất mà hầu hết mọi người áp dụng là một vài lớp sơn bóng. Nếu sử dụng ván ép bằng gỗ cứng, các vân gỗ mang lại một kết thúc đặc biệt và hấp dẫn mà không cần bất kỳ kỹ thuật sơn cầu kỳ nào. Ván ép có thể được gắn vào tường bằng một số ốc vít khác nhau , tùy thuộc vào “diện mạo” mà người ta đang cố gắng tạo ra.
  • Chống hư hại – Ván ép cứng hơn đáng kể so với vách thạch cao. Bạn có thể dễ dàng phá vỡ tường vách thạch cao, từ những cú đánh ngựa đơn giản hoặc do va chạm vào nó với một món đồ nội thất trong khi chuyển đến. Tuy nhiên, hư hỏng của vách thạch cao dễ sửa chữa hơn hư hỏng đối với ván ép, nhưng tốt hơn là bạn không nên lo lắng về thiệt hại . Điều này đặc biệt tốt cho phòng giặt, nhà để xe và các không gian “tiện dụng” khác trong nhà.
  • Độ bền của kết cấu – Nếu bạn đã từng thử treo một bức tranh hoặc tấm gương nặng lên tường, bạn sẽ hiểu tường thạch cao yếu về mặt kết cấu như thế nào. Bạn thực sự không thể trông cậy vào bức tường thạch cao để gánh trọng lượng, mà thay vào đó phải tìm một cái đinh để đóng móc áo vào. Với ván ép, bạn có thể gắn tranh ảnh, gương hoặc thậm chí là kệ ở bất cứ đâu mà không có nguy cơ tường bị vỡ hoặc phụ kiện bị rơi ra.

Ván ép làm vách ngăn phòng giá rẻ

Lắp đặt tường nội thất bằng ván ép

Các bức tường ván ép thực sự được lắp đặt trên tường thạch cao, trong trường hợp mã lửa yêu cầu “một giờ đốt xuyên tường”, chẳng hạn như trong các khu dân cư liền kề. Tuy nhiên, nếu đây không phải là một yêu cầu, nó có thể được gắn trực tiếp vào các đinh tán kết cấu của tòa nhà. Ván ép được áp dụng với sự kết hợp của chất kết dính và đinh. Chất kết dính là chất buộc chính, với những chiếc đinh được sử dụng chủ yếu để giữ các tấm ván ép tại chỗ, trong khi chất kết dính sẽ đặt lại.

 

Để lắp đặt ván ép lên các bức tường hiện có, trước tiên hãy kiểm tra xem chúng có phẳng và nhẵn không. Bạn có thể cần phải chà nhám các mối nối trong ván ép hiện có hoặc thêm bùn vách thạch cao để nâng cao các điểm thấp, nhằm tạo mặt phẳng và tường nhẵn để gắn ván ép của bạn vào. Loại bỏ bất kỳ phần trang trí hoặc tấm che điện nào.

 

Ván ép cấp tủ, được sử dụng để bao phủ các bức tường, nên được lắp đặt với các tấm được gắn theo chiều dọc. Trước khi cắt và lắp đặt bất kỳ tấm nào, hãy đo và bố trí tường cẩn thận. Bạn có thể thấy rằng kích thước của căn phòng của bạn yêu cầu một dải mỏng ở một đầu của bức tường. Thay vì vậy, bạn có thể chọn cắt hai tấm, làm cho mỗi tấm rộng hơn một nửa tấm một chút, để tránh có dải hẹp đó. Bạn cũng sẽ muốn cắt bỏ cửa sổ, cửa ra vào, công tắc đèn và ổ cắm trên tường trước khi lắp đặt.

Vách ngăn ván ép phòng vệ sinh

Chọn ván ép dùng làm vách ngắn là sự thích nghi và hiện đại

Luôn luôn thích nghi ván ép của bạn với căn phòng, trước khi lắp nó. Đặt các tấm trong phòng trong 24 giờ để điều chỉnh theo nhiệt độ và độ ẩm là đủ.

 

Để lắp đặt ván ép, trước tiên hãy sử dụng súng bắn keo để dán lên tường. Bạn sẽ muốn bôi một vòng tròn một inch chất kết dính, cứ mỗi mười inch. Không nhất thiết phải sử dụng một lượng lớn chất kết dính, tạo đường kẻ trên tường. Mỗi lần chỉ dán đủ keo cho một tấm, để lớp keo không bị khô trước khi bạn có thể lấy được.

 

Căn chỉnh tấm ván ép với phần đó của bức tường và ép nó lên tường, ép keo giữa ván ép và bức tường hiện có và để lại khoảng cách 1/16 inch giữa các tấm. Sau đó đóng đinh các tấm vào tường, trên và dưới bằng đinh hoàn thiện. Đinh nên được sử dụng mỗi 12 ”và ở tất cả các góc. Không nhất thiết phải đóng đinh dọc theo các cạnh dài của tấm, miễn là bạn đã ép nó vào tường và đóng đinh ở các đầu.

 

Hoàn thiện ván ép bằng cách nhuộm và / hoặc đánh vecni. Ván ép cũng có thể được sơn bằng sơn cao su; Nhưng vì sao bạn lại muốn có nó?

 

Một lựa chọn hoàn thiện khác cho các bức tường ván ép, cũng hoạt động rất tốt cho trần nhà bằng ván ép, là cắt các thanh nẹp và lắp chúng trên ván ép, tạo thành hai hình vuông chân. Tất nhiên, bạn sẽ muốn che các đường nối của mình bằng thứ này, nhưng bằng cách làm lưới hai chân, bạn làm cho nó trông có vẻ trang trí, chứ không giống như bạn đang cố gắng che bất cứ thứ gì. Việc nhuộm chúng bằng màu tương phản với ván ép làm tăng thêm sức hấp dẫn về mặt thẩm mỹ cho trần nhà theo phong cách này.

Lợi ích của vách ngăn bằng thạch cao

Động lực chính để phát triển vách thạch cao là tiết kiệm chi phí được tạo ra bằng cách giảm lao động có tay nghề cao cần thiết để hoàn thiện tường. Mặc dù việc dán và hoàn thiện vách thạch cao vẫn đòi hỏi trình độ tay nghề khá, nhưng đây là mức độ kỹ năng thấp hơn và cần ít thời gian hơn nhiều so với việc đóng đinh các dải la, phủ lớp xi măng xen kẽ và sau đó nổi lớp thạch cao lên trên.

 

Trong thời gian đầu, vách thạch cao chậm phổ biến , bị nhiều người coi là sự che giấu tay nghề đang đi vào gia đình; nhưng cuối cùng nó đã được giữ vững. Ngày nay, nó là phương tiện tiêu chuẩn để che phủ các bức tường nội thất, mặc dù nó không phải là cách duy nhất mà các bức tường nội thất trong nhà và văn phòng có thể được che phủ.

Thông thường, người ta thường lắp đặt vách thạch cao theo chiều ngang cho các bức tường, cho phép mối nối “ẩn” chạy theo chiều ngang của bức tường. Các đầu của tấm được lắp so le khi lắp đặt, thường tạo cho chúng một khoảng lệch bốn chân. Điều này rất quan trọng, vì phần nhô ra dọc ngắn ít nhìn thấy hơn phần nhô ra dài hơn và phần nhô ra ngang chạy khắp phòng, ở lưng chừng bức tường, sẽ rõ ràng hơn nhiều so với phần nhô ra theo chiều dọc ngắn hơn.

 

Tấm vách thạch cao có cùng kích thước ván ép 1mx22 x 2m44 và thường dày 3mm cho đến 30mm. Các cạnh dài của tấm được thụt vào, tạo thành rãnh để nối mối nối. Bằng cách này, băng keo và bùn vách thạch cao sẽ không tạo ra vết lồi lõm rõ ràng. Tuy nhiên, cần phải có một chút nhô ra khi dán các đầu ngắn hoặc miếng cắt, vì chúng không có vết lõm này.

 

Vật liệu sản xuất thạch cao tương đối rẻ tiền này được phát triển để thay thế cho tường thạch cao và tường . Nó cung cấp một bức tường mịn, có thể sơn được với một phần nhỏ so với công sức của thạch cao và tấm lát và một khi được hoàn thiện đúng cách, kết cấu và sơn nó thực sự không thể phân biệt được với thạch cao.

Ván ép lót sàn gác là gì? – Ván ép lót sàn Container – Giá ván ép lót sàn

Tìm hiểu về Ván ép lót sàn gác là gì? – Ván ép lót sàn Container là loại ván nào – Giá ván ép lót sàn cho từng tiêu chuẩn, từ giá rẻ đến cao cấp

 

Ván ép lót sàn gác là loại ván ép dùng cho công việc lót sàn các gác nhà trọ, các công xưởng, lót sàn cho các trung tâm thương mại. Cần lưu ý loại ván lót sàn giá rẻ này không phải là loại ván công nghiệp dùng lót sàn nhà nội thất, sàn nhà ở, sàn cho các căn phòng, căn hộ showroom cao cấp. Mà nó là một trong các loại ván ép chịu nước giá rẻ với các tiêu chuẩn AB, BC, chúng có kích thước 1220mm x 2440mm và 1000mm x 2000mm, với độ dày ván được cho là dùng nhiều từ 2mm đến 8mm.  

Ván ép lót sàn gác
Ván ép giá rẻ lót sàn gác

Ván ép lót sàn container là loại ván dùng thay thế cho tấm lót sàn container với độ dày ván là 28mm, theo đúng tiêu chuẩn ván sàn container. Tại Việt Nam chúng tôi thường có 2 tiêu chuẩn tạm gọi là loại cao cấp ( tiêu chuẩn AA ) và loại rẻ ( tiêu chuẩn AB ).

 

Ván ép lót sàn container còn có thêm 1 loại giá rẻ đó là loại ván ép thông thường, với tiêu chuẩn loại ván thông thường này nó dùng để che chắn và tránh và đặt khi vận chuyển  hàng hóa, các loại hàng hóa cồng kềnh va đập làm hư, trầy, xước đến bề mặt bên trong sàn container.   Xem thêm các loại:

Ván ép lót sàn container
Ván ép 28mm dùng lót sàn container

Bảng giá ván ép lót sàn nhà và kích thước

Giá ván ép lót sàn nhà hay lót sàn gác nói chung, chung tối sẽ cập nhật vào từng thời điểm khác nhau. Tham khảo bảng báo giá về loại ván giá rẻ dùng lót sàn bảo vệ gạch và lót sàn gác.  

 

STT KÍCH THƯỚC (mm) GIÁ THAM KHẢO KÍCH THƯỚC (mm) GIÁ THAM KHẢO GHI CHÚ
1 1220 x 2440 x 3 mm 76.000 1000 x 2000 x 3 mm 56.000 Loại BC/CC
2 1220 x 2440 x 4 mm 86.000 1000 x 2000 x 4 mm 66.000  
3 1220 x 2440 x 5 mm 96.000 1000 x 2000 x 5 mm 76.000  
4 1220 x 2440 x 6 mm 108.000 1000 x 2000 x 6 mm 86.000  
5 1220 x 2440 x 7 mm 118.000 1000 x 2000 x 7 mm 95.000  
6 1220 x 2440 x 8 mm 128.000 1000 x 2000 x 8 mm 110.000  
7 1220 x 2440 x 9 mm 138.000 1000 x 2000 x 9 mm 120.000  
8 1220 x 2440 x 10 mm 156.000 1000 x 2000 x 10 mm 135.000  
9 1220 x 2440 x 11 mm 169.000 1000 x 2000 x 11 mm 145.000  
10 1220 x 2440 x 12 mm 183.000 1000 x 2000 x 12 mm 160.000  
11 1220 x 2440 x 13 mm 200.000 1000 x 2000 x 13 mm 170.000  
12 1220 x 2440 x 14 mm 215.000 1000 x 2000 x 14 mm 185.000  
13 1220 x 2440 x 15 mm 230.000 1000 x 2000 x 15 mm 200.000  
14 1220 x 2440 x 16 mm 245.000 1000 x 2000 x 16 mm 215.000  
15 1220 x 2440 x 17 mm 260.000 1000 x 2000 x 17 mm 225.000  
16 1220 x 2440 x 18 mm 275.000 1000 x 2000 x 18 mm 240.000  
17 1220 x 2440 x 19 mm 290.000 1000 x 2000 x 19 mm 265.000  
18 1220 x 2440 x 20 mm 305.000 1000 x 2000 x 20 mm 286.000  
19 1220 x 2440 x 21 mm 325.000 1000 x 2000 x 21 mm 305.000  
20 Cho đến 30 mm 490.000 Cho đến 30 mm 360.000  

Giá ván ép lót sàn

Các loại ván dùng cho lót sàn

Ván ép lót sàn gác

Ván lót sàn loại 1 tiêu chuẩn AA: Loại ván này được đánh giá là cao hơn so với 2 loại còn lại. Với chất lượng ván thuộc tiêu chuẩn AA, 2 bề mặt đẹp, ngoài dùng cho lót sàn nó còn được dùng để trang trí. Ván có độ cứng chắc, khó phá vỡ khi tiếp xúc nhiều hoặc va đập mạnh. Giá thành cao, bền bỉ khi sử dụng trong nhà lẫn nhà kho, sân vườn…

Sàn gác bằng ván ép

Ván lót sàn loại 2 tiêu chuẩn AB: Nó là loại ván rẻ hơn một chút so với loại AA, điểm khác biệt đó chính là cốt ván và bề mặt ván là AB, điều đó có nghĩa là cốt ván có các lớp ván lạng AB, còn 2 mặt ván là mặt AB. Một mặt ván đẹp và 1 mặt ván có những điểm lõi, các điểm lỗi là các mắt gỗ chết trên mặt ván. Chất lượng và độ bền không kém gì AA. Giá thành rẻ hơn 20 – 30%. Thích hợp dùng ngoài trời, sân vườn, và cả trong nhà… 

 

Ván lót sàn loại 3 tiêu chuẩn BC: Loại loại thấp nhất, tên gọi khác là ván ép giá rẻ, lại thông dụng và dùng nhiều trong đời sống. Bất kỳ khách hàng nào muốn tối ưu về chi phí đầu tư cho 1 loại ván lót sàn giá rẻ thì đây là loại lựa chọn số 1. Chính vì rẻ nên chất lượng cùng đi kèm theo. Kém bền khi sử dụng, không chịu được nước, độ liên kết các lớp ván là thấp, tuy nhiên không đến mức độ dễ bung tách lớp. Nếu bạn muốn lựa chọn vật liệu bảo vệ cho nền gạch thì đây là loại ván số 1 cần chọn trước tiên. 

Ván ép chịu nước lót sàn gác

Ván ép hàng hải dùng lót sàn

Nhắc đến hàng hải là chúng ta biết đến khả năng chịu nước, chống nước và tiếp xúc liên tục trong nước, mà vẫn đảm bảo được chất lượng. Loại ván này thường được các công ty làm việc trong môi trường tàu biển, lót sàn cho các container, điều này giúp ít khá nhiều trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên biển, nước biển luôn có xu hướng đổ vào boon tàu. Vì vậy nơi có nhiều nước biển vào thì sử dụng loại ván này để lót, che chắn là tuyệt vời nhất.  

 

Ván ép chống nước, chống mối mọt dùng lót sàn

Loại ván này có tên gọi khác là ván ép phủ keo chống nước, chống mối mọt. Với đặc tính là chống nước, mối mọt là ưu điểm nổi trội khi sử dụng dùng lót sàn gác. Ván ép dùng sàn gác nếu được phủ thêm lớp keo điều đó gia tăng thêm thời gian sử dụng, tấm ván trở nên cứng chắc và bền bỉ hơn bao giờ hết. Nó là lựa chọn tuyệt vời cho các dự án, khu nghỉ dưỡng, resort, nhà ven biển muốn tìm loại ván có khả năng vừa chống, kháng nước, mối mọt và bền khi sử dụng.  

Ván ép chống mối mọt dùng lót sàn

Ván ép lót sàn sân khấu, sự kiện ngoài trời

Tương tự như ván chống nước và mối mọt. Khi sử dụng dùng lót sàn sân khấu, sự kiện ngoài trời, thường xuyên tiếp xúc nắng, mửa, các nhiệt độ thời tiết và môi trường khắc nghiệt. Loại ván ép phủ keo là một lựa chọn thứ 2. Chúng tôi muốn đưa thêm lựa chọn số 1 với nhiều khả năng và chất lượng cao cấp hơn đó chính là ván ép phủ phim. Với bề mặt màu nâu, tiện lợi cho sàn sân khấu, không cần sơn phết gì thêm. Chỉ cần mua và sử dụng theo khuôn sân khấu của dự án mà bạn cần.  

Ván ép dùng lót sàn sân khấu, sự kiện ngoài trời

Thông số kỹ thuật ván ép sàn container

Nếu bạn quan tâm đến ván ép của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để cung cấp cho bạn giá tốt nhất và chất lượng cao nhất. Chào mừng bạn đến thăm nhà máy của chúng tôi bất cứ lúc nào.   Đây là ván ép lót sàn container tiêu chuẩn. Điều trị đặc biệt của nó để duy trì sự nghiêm ngặt của quá trình vận chuyển. Loại sàn này rất bền, chắc, chịu được nước nên ngày nay được sử dụng rộng rãi để làm thùng chở hàng như đóng thùng mới hoặc sửa chữa thùng cũ, một số người còn lấy loại sàn này làm sàn xe tải.  

 

TÍNH CHẤT THÔNG SỐ
Tên Ván ép lót sàn container tiêu chuẩn , ván ép container
Lõi ván/ cốt ván Gỗ cứng, gỗ rừng(Cao su, bạch đàn, điều)
Đóng gói 30 miếng trong một pallet, 8 pallet trong một container 20ft.
Kích thước 28mm x 1160mm x 2400 mm hoặc 28mm x 1220mm x 2440mm
Keo WBP / Phenolic
Dung sai ± 1mm
Độ ẩm 8-10%
Trong lượng 57kg / tấm
Số lớp 19 lớp
Tiêu chuẩn SOMMA’s standard
 

Sàn ván ép container Kernding là gì?

Sàn gỗ công nghiệp tiêu chuẩn thường bao gồm Eucalyptus làm từ Apitong hoặc Kernking. Thông thường, độ dày khoảng 28mm. Tuy nhiên, Kernding được sử dụng trong thùng chứa có nguy cơ cạn kiệt. Làm thế nào để làm khi hết sàn ván ép container Kernding? Đừng lo lắng, phải có những phương pháp khác để giải quyết vấn đề này. Bạn có nghe thấy sàn container bằng tre không?

Sàn ván ép container Kernding
Sàn ván ép container Kernding

Đó là một nguồn tài nguyên tốt để sử dụng và cây tre phát triển nhanh chóng. Bây giờ, các nhà máy sản xuất container chấp nhận dần loại ván sàn tre này. Chúng tôi có nhiều khách hàng và ván sàn của chúng tôi được sử dụng bằng container 40 ft hoặc 20ft. Như một tấm ván sàn tre có chức năng tương tự như ván sàn gỗ dán Kernding, thậm chí còn mạnh hơn ván sàn gỗ Pitong. Nếu bạn cần sàn container, không cần sàn Keuring mờ hoặc sàn tre, chúng tôi đều có ngay bây giờ.  

 

Ván ép Melamine là gì? – Ván ép Phenol là gì? Ván ép phủ melamine

ván ép melamine

Tổng quan về ván ép Melamine là gì? và ván ép Phenol là gì? và ván ép phủ melamine là gì?. Tìm hiểu định nghĩ và các thành phần cấu tạo của từng loại ván, lựa chọn loại ván ép nào phù hợp với từng dự án mà quý khách hàng còn phân vân trong nên loại loại vật tư nào trong 3 loại ván trên, sử dụng phù hợp, giá thành tối ưu.

 

Về cơ bản 3 loại ván ép trên điều có cấu tạo chung là gồm các lớp ván lạng kết dính với từng loại keo riêng biệt cụ thể ở đây là keo melamine và keo Phenol. Riêng đối với ván ép phủ melamine sẽ có thêm 2 lớp nhựa melamine được phủ lên bề mặt. 2 loại ván còn lại sẽ được phủ các lớp veneer lên 2 bề mặt.

 

Ván ép Melamine là loại ván ép có cấu tạo gồm các lớp ván lạng được kết dính lại với nhau thông qua các bước thực hiện trên quy trình sản xuất ván ép. Loại ván ép này sau khi hoàn hiện cốt ván, sẽ được phủ veneer, phủ melamine hoặc phủ keo melamine dùng cho ván khuôn cốp pha xây dựng đổ bê tông nền, cột, đà.

 

Ván ép Phenol là loại ván ép cũng có cấu tạo tương tự như ván melamine. Nó được kết dính các lớp ván lạng mỏng lại với nhau bằng keo Phenol. Loại keo Phenol này có thành phần kết dính cao và tốt hơn keo Melamine, chính vì yếu tố này nên giá thành của ván ép Phenol luôn cao hơn ván Melamine. Ngoài ra nó cũng được sản xuất dùng cho đồ nội thất và trong khuôn bê tông xây dựng.

Ván ép melamine
Ván ép keo melamine

3 loại ván ép sử dụng keo Melamine – Phenol và lớp nhựa Melamine

Tại Việt Nam hay hầu hết các công ty sản xuất ván ép, chúng tôi sử dụng 2 loại keo trên và nhựa melamine dừng cho sản xuất các sản phẩm sau. Xem chi tiết bên dưới đây mà sơ lượt công dụng của 2 loại ván này.

 

  • Ván ép chịu nước, ván ép phủ keo, ván coppha phủ keo: 3 loại ván này sử dụng keo Melamine hoặc keo Phenol trong sản xuất. Đối với loại ván ép chịu nước thường được sử dụng nhiều trong sản xuất đồ nội thất, chế tác đồ gỗ.
  • Ván ép phủ phim, ván phủ phim, ván ép tàu biển, ván ép lót sàn container: 3 loại ván ép này được sản xuất và sử dụng nhiều trong môi trường tiếp xúc trực tiếp với nước hoặc trong môi trường có nhiều nước, tiếp xúc thường xuyên và liên tục. Với đặc tính keo Phenol kết dính tốt, khả năng chịu va đặt và chịu nước cao. Ván Phenol là lựa chọn đầu tiên với khách hàng sử dụng trong môi trường tiếp xúc nước.
  • Ván ép phủ mặt melamine: Là loại ván ép sử dụng keo melamine hoặc keo Phenol để kết dính các lớp ván lạng mỏng thành cốt ván. Sau đó phủ lớp nhựa Melamine này bề mặt cốt ván. Thường loại ván này dùng trong sản xuất nội thất, trang trí, các vách ngăn phòng, tủ bếp, bàn ghế, bàn ăn…

Ván ép phủ melamine
Ván ép phủ nhựa melamine

Sản xuất ván ép Melamine – ván ép Phenol và ván phủ Melamine

Trước hết hãy nói về 2 loại keo này, mặc dù là 2 loại keo có tính chất chịu nước và hầu hết dùng cho sản xuất các loại ván ép sử dụng trong môi trường nước.

Keo Melamine và keo Phenol về cơ bản được mua từ các nhà sản xuất và cung cấp keo tại Việt Nam AICA Đồng Nai, một số nhỏ các nhà máy tự nấu và sản xuất ra keo ép cho riêng công ty sử dụng.

 

Keo từ các công ty cung cấp luôn có những thành phần cố định, đối với chúng tôi nó là khá tốt nhưng còn hạn chế về các chất xúc tác khác như: Thành phần chống ẩm, mốc, mối mọt…

 

Các nhà sản xuất ván ép thường mua keo UF ( Urea formaldehyed ) và chất xúc tác kết dính gọi là Melamine hay Phenol. Họ sẽ tự nấu và sản xuất riêng theo công thức của họ. Tiêu biểu là Công ty TNHH SOMMA sản xuất và ép trên nền tảng keo melamine tự nấu và kèm các chất xúc tác chống mốc, ẩm và mối mọt.

Ván ép vân gỗ phủ melamine

Quy trình sản xuất ván ép tại công ty TNHH SOMMA:

  • Ván lạng được chọn lọc, phân loại tiêu chuẩn A,B
  • Cán keo các lớp ( tấm ) ván lạng, xếp lớp nó lên bằng chuyền. Hệ thống bằng chuyền cắt ván theo khổ ván chuẩn
  • Máy ép định hình sẽ ép phôi ván.
  • Lưu ý mỗi loại keo khác nhau, sẽ có thời gian ép khác nhau. Keo Phenol cần nhiều thời gian ép lâu hơn các loại keo khác.
  • Ép nóng phôi ván
  • Xử lý bề mặt và cắt cạnh ván: Chà nhám bề mặt, xủ lý những điểm lỗi trên bề mặt, 4 cạnh phôi ván.
  • Phủ lớp venner Pintango, Okoume, Tần Bì, Ask, Óc Chó.., hoặc lớp nhựa vân gỗ melamine.
  • Hoàn thiện tấm ván, kiểm tra lỗi và khắc phục, đóng kiện ván, lưu kho, hoặc giao đến khách hàng.

Kích thước

Kích thước ván ép melamine và ván ép Phenol thông dụng là 1220 x 2440 mm.

Độ dày ván ép thông dụng thường là 12mm, 14mm, 16mm, 18mm, 20mm, và cho đến 30mm. Loại 28mm thường thấy trong ván ép lót sàn container. 30mm thường thấy trong ván làm Bobbin gỗ hay Bobbin ván ép.

 

Ứng dụng

Trong xây dựng loại ván ép phủ phim tại Việt Nam sử dụng keo melamine để sản xuất. Các khuôn đúc bê tông sử dụn ván phim thường có độ bề cao, bề mặt bê tông đặt chất lượng và hoàn thiện rất cao.

 

Nội thấp tủ bếp, bàn ghế và tủ quần áo thường sử dụng ván melamine hoặc Laminate. Các bề mặt melamine vân gỗ đa dạng, cho nhiều thẩm mỹ dễ dàng sáng tác. Ván ép phủ được melamine có chất lượng và chịu nước tốt hơn ván MDF melamine.

Ván ép làm nội thất

Ưu điểm và nhược điểm của ván ép

Ưu điểm

  • Dễ cắt
  • Có thể chống cháy, chống nước và chống mối mọt
  • Rẻ hơn gỗ đặc
  • Đánh bóng tốt và có thể sơn dễ dàng
  • Vật liệu bền, không thể vỡ
  • Cung cấp một bề mặt tốt để thêm veneer và các loại laminates khác
  • Giữ vít tốt

 

Nhược điểm

  • Không bền bằng gỗ nguyên khối
  • Cần được xử lý bằng hóa chất để tăng độ bền
  • Không thích hợp để tiếp xúc lâu với các yếu tố
  • Không thể sơn trực tiếp trên ván ép
  • Một số loại keo được sử dụng để làm ván ép là cacogenic

Ưu điểm và nhược điểm của ván ép Melamine

Khi phủ melamine lên ván ép, chúng ta sẽ có được một bề mặt nhẵn nhưng chắc chắn, dễ lau chùi và không dễ trầy xước. Melamine thích hợp cho mặt bàn bếp, vì bạn có thể lăn bột trực tiếp trên bề mặt. Ngoài ra, melamine không bị ố vàng nhanh chóng. Vì vậy, đó là một lợi ích khác của việc sử dụng melamine cho mặt bàn bếp, vì nó xử lý vết tràn khá tốt.

 

Nhược điểm của melamine là nó không tốt như chất nền mà chúng ta sử dụng. Do đó, nếu chất nền của bạn là MDF hoặc ván dăm rẻ tiền, nó có xu hướng phồng lên và cong vênh khi tiếp xúc với độ ẩm. Ván melamine cũng có thể bị uốn cong vĩnh viễn dưới tải trọng quá mức trong thời gian dài.

 

Ưu điểm

  • Không cần hoàn thiện đến các bảng sẵn sàng sử dụng
  • Đặc tính chống cháy
  • Chống xước
  • Có nhiều màu sắc và kết cấu khác nhau
  • Dễ dàng làm việc
  • Rẻ hơn ván ép

 

Nhược điểm

  • Dễ bị hỏng khi đang làm việc
  • Khí thải có thể gây hại khi cắt và xử lý ván
  • Có xu hướng phồng lên và biến dạng khi tiếp xúc với nước

Ván ép làm phòng ngủ

Sự khác nhau giữa ván ép keo melamine và ván ép phủ melamine

Ván ép keo melamine có nghĩa là ván ép sử dụng keo melamine để kết dính lại với nhau. Còn ván ép được phủ lớp melamine có nghĩa là ván ép sử dụng bất cứ loại keo ép ván nào khác như: Keo E0, E1, E2, keo chịu nước kết dính các lớp ván lại và sau đó phủ lớp melamine màu trơn hoặc màu vân gỗ lên 2 bề mặt phôi ván.

 

Kích thước ván ép thông dụng là 1220mm x 2440mm. Ván melamine yêu cầu độ dày thấp nhất từ 9mm, đảm bảo ván sau khi phủ không bị co rút ngót lại ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.

 

Melamine là gì?

Melamine là: Một hợp chất dựa trên nitơ được nhiều nhà sản xuất sử dụng để tạo ra một số sản phẩm, đặc biệt là bát đũa nhựa. Nó cũng được sử dụng trong: Dụng cụ, mặt bàn, sản phẩm nhựa, bảng tẩy khô, sản phẩm giấy melamine, ván phủ melamine…

 

Melamine được tìm thấy nhiều trongnhững mặt hàng, một số ý kiến quan ngại về an toàn và cho rằng hợp chất này có thể độc hại. Qua bài viết này SOMMA gửi đến quý khách hàng những tranh cãi và cân nhắc liên quan đến melamine trong các sản phẩm đồ nhựa ngày nay.

 

Hãy đọc để tìm hiểu xem các tấm melamine nên có một vị trí trong tủ và trong các buổi dã ngoại của bạn. Hoạt chất này ứng dụng trong sản xuất nhựa film mà các sản phẩm gỗ ván ép phủ phim thường được sử dụng, nó có thể làm trên giấy melamine.

 

Kết luận về loại ván Melamine và Phenol

Trong cuộc thảo luận của chúng tôi về ván ép melamine hay ván ép phenol, chúng tôi đã xem xét từng loại vật liệu. Chúng tôi đã cố gắng hiểu cách làm việc với từng cái. Quý khách hàng cần biết về điểm yếu và điểm mạnh của melamine và phenol. Sau đó, quý khách hàng sẽ làm thế nào để sử dụng với những vật liệu này. Bằng cách đó, quý khách hàng có thể nâng kỹ năng chế biến gỗ của mình lên một tầm cao mới.

 

Quý khách hàng sẽ chọn loại vật liệu nào cho các dự án chế biến gỗ của mình? Không có câu trả lời duy nhất cho câu hỏi này. Chúng tôi đề xuất rằng: Cần xem xét những ưu điểm và nhược điểm khác nhau của những vật liệu này, cân đối về giá bán, xem lại tài chính và cuối cùng chọn loại ván phù hợp.

 

Ván ép phủ keo Melamine là gì? – Ván ép phủ keo Phenol là gì?

Tổng quan về Ván ép phủ keo Melamine và Ván ép phủ Keo Phenol là gì? sự khác nhau và những công dự của 2 loại ván phủ keo này.

 

Ván ép phủ keo Melamine là gì?

Ván ép phủ keo Melamine là loại ván ép có các thành phần gồm: Các lớp ván lạng, keo melamine, 2 lớp phủ mặt ván, 2 lớp phủ này có thể có và có thể không, và sau cùng là lớp keo Melamine được phủ lên toàn bộ tấm ván.

 

Ván ép phủ keo Phenol là gì?

Ván ép phủ Keo Phenol là loại ván có các thành phần bao gồm: Các lớp ván lạng, keo Phenol, 2 lớp mặt phủ lên tấm ván, có thể có 2 lớp mặt và có thể không, và tiếp theo công đoạn cuối cùng là phủ lớp keo Phenol lên toàn bộ tấm ván.

 

Trường hợp ván ép phủ keo Melamine và ván ép phủ keo Phenolic chỉ ép bằng cốt ván. Với trường hợp này công ty chúng tôi sẽ ép nhiệt trực tiếp lên cốt ván. Ép nhiệt trực tiếp bằng cách, cho các tấm ván lạng được cán keo và để thẩm thấu keo vào từng tấm ván lạng trong khoản 1 thời gian nhất định. Sau đó đưa vào máy ép nhiệt.

 

Sự khác nhau giữa ván ép Melamine với Ván ép phủ keo Melamine ở điều gì?

Nói một cách nhanh gọn nhất là vàn ép Melamine và ván ép phủ keo Melamine điểm giống nhau và khác khau là:

  • Giống nhau: 2 Loại ván cùng sản xuất bằng keo ép ván Melamine
  • Khác nhau: Ván phủ keo melamine được phủ thêm 1 lớp keo Melamine lên toàn tấm ván, lớp keo này có khả năng chống và ngắn nước sâm nhập và thấm vào tấm ván. Ngoài có nó còn chống được mối mọt. Điều đặc biệt ở lớp keo phủ bên ngoài này giúp cho tấm ván tăng thêm độ cứng chắc và bền hơn khi sử dụng. Kể cả khi sử dụng ngoài trời, dưới điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Nó còn có tên gọi khác là ván ép chống nước chống mối mọt.

 

Ván ép phủ keo melamine
Ván ép phủ keo melamine

 

Ván ép phủ melamine
Ván ép phủ melamine

Sự khác nhau giữ ván ép Phenol với Ván ép phủ keo Phenol ở điều gì?

Cũng tương tự như ván ép Melamine. Sự khác nhau giữa ván ép Phenol và ván ép phủ keo Phenol đó chính là lớp keoPhenol phủ bên ngoài tấm ván.

Bản thân ván ép Phenol được xem là loại ván cao cấp, phần lớn các loại ván ép sử dụng keo Phenol thường sử dụng nhiều trong xây dựng, đóng tàu biển, lót thùng hàng container nhất là thùng đông lạnh. Nhiều nhất là các sản phẩm ván ép dùng trong môi trường thường xuyên tiếp xúc với nước.

  • Điểm giống nhau: Cả 2 loại ván điều sử dụng keo Phenol.
  • Điểm khác nhau: Ván ép phủ keo Phenol và ván ép Phenol sau khi ép ván xong, nó được phủ thêm 1 lớp keo Phenol lên toàn bộ tấm ván.
  • Các tính năng loại ván này mang lại: Khả năng chống nước cao, chống được mối mọt, và chịu được nước trong môi trường thường xuyên có nước.

 

Ván ép phủ keo phenol
Ván ép phủ keo phenol

 

Ván ép phủ phim phenol
Ván ép phủ phim phenol

Sản xuất ván ép phủ keo Melamine – Phenol như thế nào?

Cũng như các loại ván ép khác. Ván ép phủ keo melamine và ván ép phủ keo Phenol điều được ép bởi các tấm ván lạng mỏng, kết dính lại bằng keo Melamine hoặc keo Phenol. Xem chi tiết bên dưới đây để thấy sự khác biệt hơn.

  • Các tấm ván lạng mỏng, được cán qua keo Melamine và keo Phenol
  • Các tấm ván lạng đã có keo được xếp lớp lên băng chuyền, lưu ý độ dày ván bao nhiêu ly thì tương đương bao nhiêu lớp ván lạng ép lại, để ra độ dày phù hợp.
  • Máy cắt phối ván, cắt theo kích thước chuẩn hoặc kích thước theo đơn đặt hàng xem bảng kích thước ván ép phủ keo Melamine – Phenol
  • Hệ thống máy ép của công ty chúng tôi sẽ chuyển phôi ván đến máy ép định hình, thời gian ép định hình 30 đến 60 phút tùy vào độ dày của phôi ván.
  • Sau công đoạn ép định hình, sẽ là công đoạn ép nóng, máy ép nóng sẽ ép và gia tăng nhiệt thẩm thấu qua từng lớp ván. Nhiệt độ tăng cao và liên tục là cho keo kết dính lại với nhau và kết dính vào ván ép.
  • Công đoạn tiếp theo, để phôi ván nguội, chà nhám, cắt cạnh, xử lý bề mặt , xử lý cạnh ván. Chuyến sang công đoạn phủ mặt.
  • Phủ 2 lớp mặt lên tấm ván, phía trên và phía dưới. Ép nhiệt thêm 1 lần nửa cho 2 tờ mặt kết dính vào cốt ván.
  • Xử lý phần thừa của 2 lớp mặt ván
  • Và cuối cùng phủ lớp keo lên toàn tấm ván. Tấm ván có thể được ép nhiệt thêm 1 lần nửa, công đoạn này là không bắt buột, hoặc ép nó được ép nhiệt ngay từ công đoạn ép nóng.

 

Quy trình sản xuất ván ép
Quy trình sản xuất ván ép

 

Kích thước bảng giá ván ép phủ keo Melamine – Ván ép phủ Keo Phenol

Kích thước dưới đây mà chúng tôi liệt kê ra là những kích thước thông dụng, được sản xuất nhiều. Ngoài các kích thước này, quý khách hàng cần những kích thước theo yêu cầu, vui lòng liên hệ trực tiếp với công ty chúng tôi.

 

Bảng giá ván ép phủ keo melamine và giá phủ keo Phenol sẽ cao hơn 30% dưới đây mang tính tham khảo tại thời điểm hiện tại. Liên hệ với phòng kinh doanh để nhận được bảng giá theo kích thước, số lượng mà quý khách hàng mong muốn.

 

STT KÍCH THƯỚC VÁN GIÁ THAM KHẢO GHI CHÚ
1 1220 x 2440 x 12mm 270.000 Tiêu chuẩn AB
2 1220 x 2440 x 13mm 280.000
3 1220 x 2440 x 14mm 295.000
4 1220 x 2440 x 15mm 310.000
5 1220 x 2440 x 16mm 325.000
6 1220 x 2440 x 17mm 335.000
7 1220 x 2440 x 18mm 345.000
8 1220 x 2440 x 19mm 375.000
9 1220 x 2440 x 20mm 400.000
10 1220 x 2440 x Cho đến 30mm 610.000

 

Ứng dụng

  • Ván ép phủ keo Phenol và ván ép phủ keo Melamine được ứng dụng trong làm khuôn đúc bê tông cốp pha xây dựng, các dự án ngoài trời thương xuyên tiếp xúc với nước và nắng.
  • Thích hợp cho đồ nội thất và tủ quần áo, đồ gỗ ván nội thất trẻ em, xưởng sản xuất đồ gỗ, bề mặt làm việc nơi công trình, lót sàn nhà hàng, tạo hình khuôn bê tông, dụng cụ, đồ gá và trong ngành giao thông vận tải đường bộ và đường biển.
  • Thức tế công ty sản xuất ván ép SOMMA chúng tôi đã cung cấp cho các dự án như: Làm sàn sân khấu, sàn sân khấu ngoài trời, sàn sân khấu di động, sàn trượt Patin, lót sàn gác che chắn cho khung sườn nhà và trần thạch cao các dự án, khu biệt thự ở ven vờ biển, làm sàn cho các bè nổi trên sông, trên biển, các bè thuyền nuôi cá…
  • Ván phủ keo Melamine và keo Phenol được sử dụng trong việc xây dựng các cabin hoặc buồng nhỏ cho phòng thay đồ, nhà vệ sinh, phòng tắm, vv. Ván phủ keo Melamine  và keo Phenol cũng được sử dụng trong sản xuất đồ nội thất và xây dựng tủ đựng đồ dùng trong phòng thay đồ.
  • Ván phủ keo Melamine và keo Phenol cũng được sử dụng làm vách ngăn và làm mặt bàn cho chậu rửa / chậu rửa. Ván phủ keo Melamine và keo Phenol cũng có thể được sử dụng để ốp mặt tiền. Có thể được sử dụng làm tấm cách nhiệt.
  • Ván phủ keo Melamine và keo Phenol có nhiều màu sắc cũng như độ hoàn thiện khác nhau.
  • Ván phủ keo Melamine và keo Phenol kết hợp với bọt phenolic có thể được sử dụng làm tấm cách nhiệt.

 

Ván ép phủ phim phenol làm khuôn đúc sàn bê tông

Cách lựa chọn Ván ép phủ keo Phenol và ván ép phủ keo Melamine

Việc lựa chọn Ván ép phủ keo Phenol và ván ép phủ keo Melamine sao cho tối ưu về chi đầu tư cho vật tư đầu vào là yếu yếu tố quan trọng. Với sự chênh lệch lớn về giá lên đến 30%.

Đối với những dự án lớn, số lượng ván sử dụng là rất nhiều tại công trình. Vì vậy các nhà thầu thường có xu hướng chọn loại giá thành thấp.

Ngành xây dựng đã chứng kiến ​​sự tăng trưởng đáng kể trong vài năm qua. Hơn nữa, sự phục hồi của các tòa nhà dân cư, dự kiến ​​sẽ tiếp tục thúc đẩy sự tăng trưởng của ngành xây dựng.

Điều này được dự đoán sẽ ảnh hưởng tích cực đến thị trường Ván ép phủ keo Phenol và ván ép phủ keo Melamine.

Chi phí cao của so với ván ép truyền thống là nhược điểm đối với thị trường, ở các khu vực nhạy cảm về giá. Ván ép phủ phim là một lựa chọn khác thay thế tuy có giá thành cao hơn, những chất lượng và đặt sự bền bỉ hơn nhiều lần.

Hơn nữa, với mức độ chi tiêu ngày càng tăng trong việc xây dựng, vách ngăn tường và các đơn vị cách nhiệt đã góp phần thúc đẩy doanh số tăng lên một cách đáng kể. Sẽ tiếp tục đạt được như vậy trong thập kỷ tới.

 

Ván khuôn cho bê tông tường

 

Tài liệu tham khảo về các loại khuôn đúc bê tông cốp pha:

https://en.wikipedia.org/wiki/Formwork

5 loại gỗ tốt nhất để đóng hộp loa – Nên chọn loại gỗ hay ván là tốt nhất?

Chúng tôi đã cung cấp cho bạn những lựa chọn gỗ tốt nhất để đóng thùng loa và những lưu ý khác mà bạn nên thực hiện trong quá trình xây dựng. Hộp loa cung cấp những thay đổi đáng chú ý về độ trong của âm thanh mà loa sẽ cung cấp cho phòng. Hiểu biết về vật liệu và cấu tạo thích hợp cho một thùng loa có thể tạo ra sự khác biệt lớn.

 

Xây dựng một hộp loa xung quanh loa của bạn giúp cải thiện chất lượng và hướng của âm thanh để âm nhạc của bạn được truyền vào phòng từ phía trước loa. Hộp loa làm bằng gỗ là lựa chọn chất lượng vì chúng có thể tăng chất lượng và phân phối âm thanh cũng như bảo vệ cho loa của bạn. Điểm danh các loại ván được sử dụng làm đóng loa thùng tại Việt Nam.

Ván ép đóng loa

5 loại gỗ tốt nhất để làm thùng loa là:

  • Ván sợi mật độ trung bình ( ván MDF )
  • Ván ép bạch dương
  • Ván ép cấp biển
  • Gỗ Thông
  • Gỗ Sồi

Nếu bạn muốn xem một số thùng loa (Speaker-Boxes) hãy bấm vào đây

 

Đóng thùng loa bằng ván MDF

MDF là loại gỗ được sản xuất phổ biến để đóng thùng loa vì nó rất đặc và dày. Nó được làm bằng cách kết hợp các hạt gỗ tái chế với nhựa và sáp để tạo thành một vật liệu nhỏ gọn và nhất quán trong toàn bộ bảng. Điều này rất quan trọng để cho phép âm thanh phản xạ một cách nhất quán từ vật liệu và duy trì âm thanh của loa mà không có âm bổ sung.

 

Chất liệu gỗ này có thể hấp thụ các rung động bổ sung có thể làm xáo trộn đầu ra của loa. Chúng tôi khuyên bạn nên chọn MDF nếu bạn muốn nghe đầu ra của loa ở dạng rõ ràng nhất. Sự cộng hưởng được mô tả là ‘chết hoặc mất âm thanh’, điều này sẽ không làm thay đổi chất lượng của âm thanh nhưng sẽ cung cấp ít ‘cú đấm’ hơn những gì bạn có thể muốn nghe.

Ván MDF đóng loa
Ván MDF đóng loa

Ưu điểm của việc sử dụng MDF cho hộp loa bao gồm:

  • Kinh tế: Một tấm ván dài 8 feet sẽ có giá khoảng 25 đô la tùy thuộc vào nơi bạn mua nó từ đâu. Số tiền chi tiêu cho hộp loa sẽ phụ thuộc vào kích thước mong muốn của bạn và số lượng loa bạn định bọc. Đây là một vật liệu khá rẻ so với các lựa chọn gỗ khác.
  • Độ dày đặc và đồng đều : Những đặc điểm này là quan trọng nhất để tạo ra âm thanh rõ ràng và nhất quán, như chúng tôi đã đề cập.
  • Dễ dàng cắt: Vì không có thớ như gỗ tự nhiên và đồng nhất trong suốt nên rất dễ cắt xuyên qua. Điều này cho phép bạn làm việc với các bo mạch lớn hơn và dễ dàng tùy chỉnh kích thước hộp loa của bạn.
  • Thân thiện với quá trình xử lý: Bạn có thể nhuộm màu và sơn MDF để làm cho nó trông giống như hầu hết các loại gỗ tự nhiên. Bạn có thể nhận được những lợi ích từ chất lượng âm thanh với tính thẩm mỹ mong muốn trong không gian của bạn.

 

Nhược điểm cần xem xét khi sử dụng MDF cho hộp loa bao gồm:

  • Trọng lượng: Vì mật độ và độ nén của nó, MDF là một vật liệu nặng. Đây có thể không phải là sự lựa chọn tốt nhất cho hộp loa nếu bạn định di chuyển nó thường xuyên.
  • Độ bền: MDF cũng không bền bằng các loại gỗ khác, cần xử lý cẩn thận hơn để tránh bị hư hại. Bạn cũng nên cẩn thận khi sử dụng đinh hoặc vít vì không phải lúc nào vật liệu cũng dễ dàng lấy được những thứ này.
  • Hấp thụ nước: Trong môi trường ẩm ướt, MDF có thể dễ bị phồng lên hơn các vật liệu khác. Hãy ghi nhớ điều này trong môi trường cực kỳ ẩm ướt hoặc ẩm ướt.

Ván MDF kháng ẩm đóng loa

Nhìn chung, MDF là sự lựa chọn hàng đầu của chúng tôi vì nó không làm gián đoạn khả năng phát âm thanh của người nói và có thể dễ dàng mua và sử dụng để xây dựng.

 

Đóng thùng loa bằng ván ép Bạch Dương

Sử dụng ván ép bạch dương Baltic là một lựa chọn tuyệt vời khác để xây dựng thùng loa vì nó cũng là một sản phẩm gỗ dày đặc sẽ không cản trở âm thanh phát ra từ loa. Nhìn chung, ván ép đã cho thấy sự thành công. Đó là một lựa chọn phổ biến trong số các hộp loa xây dựng đó để tăng độ rõ ràng và chất lượng âm thanh.

 

Trong số tất cả các lựa chọn ván ép, bạch dương Baltic đã cho thấy chất lượng cao nhất vì nó liên quan đến đầu ra và hiệu suất của loa. Nó được biết đến là một loại gỗ cứng và bền, cho phép nó được sử dụng và nguyên vẹn trong thời gian dài. Mặc dù dày đặc nhưng nó có trọng lượng nhẹ, giúp dễ dàng vận chuyển các loa cần di chuyển thường xuyên hơn.

Ván ép bạch dương đóng loa
Ván ép bạch dương đóng loa

Ưu điểm ván ép bạch dương dùng đóng loa

  • Độ bền: Thành phần, sức mạnh và tính linh hoạt làm cho bạch dương Baltic trở thành vật liệu chất lượng cao sẽ tồn tại trong thời gian dài. Khoản đầu tư ban đầu trở nên tiết kiệm hơn khi bạn cân nhắc kết quả lâu dài hơn.
  • Ít bị cong vênh: So với các loại ván ép khác, bạch dương Baltic không bị cong vênh thường xuyên, đặc biệt là khi những miếng này dày hơn.
  • Tính thẩm mỹ: Bạch dương Baltic cũng là một loại gỗ hấp dẫn để làm việc. Nó có thể được để lộ ra ngoài tùy thuộc vào phong cách của căn phòng mà nó đang ở hoặc được xử lý một cách dễ dàng để thích ứng với bất kỳ cái nhìn mong muốn nào. Các vết bẩn, thuốc nhuộm và lớp hoàn thiện có thể được thêm vào một cách dễ dàng hoặc đơn giản là hoàn thành bằng các lớp sơn bên trên rõ ràng.

 

Nhược điểm ván ép bạch dương cho đóng loa

  • Chi phí: Bạch dương Baltic sẽ đắt hơn so với các loại gỗ thay thế khác, nhưng giá tăng cũng được bù đắp bởi chất lượng âm thanh được cải thiện. Các loại ván ép khác có thể rẻ hơn, nhưng chúng sẽ không mang lại hiệu ứng âm thanh và âm sắc vượt trội như bạch dương Baltic.
  • Ván ép bạch dương là ứng cử viên hàng đầu để đóng thùng loa, đặc biệt là vì độ bền và chất lượng âm thanh vượt trội. Nếu bạn có thể tìm thấy nó ở một mức giá hợp lý, chúng tôi khuyên bạn nên xem xét lựa chọn ván ép chất lượng này.

 

Đóng thùng loa bằng ván ép hàng hải

Ván ép cấp hàng hải thường được sử dụng trong đóng thuyền (do đó có tên gọi của nó) vì nó sử dụng keo không thấm nước để giữ cho gỗ nguyên vẹn và nó là một lựa chọn chắc chắn và nhẹ, không có nhiều nút thắt hoặc khuyết tật. Thành phần nước không đặc biệt quan trọng đối với việc xây dựng thùng loa, nhưng các phẩm chất khác thì có.

 

Nhìn chung, ván ép là một ứng cử viên nặng ký cho thùng loa vì các vấn đề cộng hưởng mà chúng tôi đã đề cập trong suốt bài viết, cũng như tính ổn định và khả năng chống lại nhiều yếu tố môi trường. Mật độ cao hơn của chúng sẽ ngăn chặn tác động đáng kể đến chất lượng hoặc âm sắc của loa, cho phép bạn nghe gần với đầu ra ban đầu nhất có thể.

 

Bạn có thể sử dụng vật liệu này cho loa bên trong thuyền, cũng như những loa sẽ được lưu giữ ở nơi khác. Bởi vì nhiều thuyền có loa trên chúng, đây là một vật liệu tuyệt vời để sử dụng. Trong khi các tấm ván được làm bằng keo chống thấm, bạn vẫn nên hoàn thiện gỗ bằng một con dấu nặng vì bản thân gỗ không thấm nước.

Ván ép hàng hải làm thùng loa

Đóng loa thùng bằng Gỗ Thông

Bây giờ chúng tôi đang nghiên cứu những loại gỗ cứng hơn có thể không tối ưu vì nó liên quan đến việc thêm âm thanh và cộng hưởng vào đầu ra của loa. Gỗ thông có dạng tấm ván ép, điều này sẽ giúp chúng ít bị thay đổi âm thanh và âm sắc hơn, nhưng nó vẫn không đồng nhất trong suốt. Điều này có thể nhận thấy với các nút thắt tăng lên mà bạn sẽ thấy trên gỗ.

 

Thông là một trong những lựa chọn hiệu quả nhất về chi phí và có thể dễ dàng kiếm được từ nhiều nguồn cung cấp phần cứng. Nó cũng là một vật liệu bền, có thể dễ dàng xử lý bằng sơn, và nói chung là có khả năng chống thối và thối rữa. Bạn sẽ phải quyết định chọn ván ép gỗ thông (loại bỏ các tác động âm thanh liên quan đến gỗ) hay sử dụng gỗ thông tiêu chuẩn, mang lại vẻ tự nhiên hơn.

 

Nếu bạn định chọn một loại gỗ, bạn nên xem xét sử dụng gỗ thông vì nó mềm hơn và hấp thụ âm thanh hơn những loại khác. Bạn luôn có thể làm một hộp loa lớn hơn và lót bên trong bằng vật liệu hấp thụ âm thanh để chống lại tác động của gỗ trong khi vẫn duy trì tính thẩm mỹ gỗ tự nhiên mong muốn của bạn.

Ván ép thông làm loa

Đóng loa thùng bằng Gỗ Sồi

Gỗ sồi cũng đã trở thành một lựa chọn phổ biến cho hộp loa vì vẻ ngoài hấp dẫn mà nó mang lại. Giống như gỗ thông, nó cũng là một loại gỗ mềm hơn và sẽ không có tác động mạnh đến âm thanh như gỗ cứng.

 

Gỗ sồi là một lựa chọn tốt trong các loại gỗ vì nó:

  • Bền: Gỗ sồi sẽ tồn tại lâu dài và có khả năng chống hư hại theo thời gian, cho phép nó giữ được các chất lượng thớ hấp dẫn của nó.
  • Ít bị cong vênh: Ánh nắng mặt trời và nước không ảnh hưởng nhiều đến gỗ sồi vì nó có đặc tính chịu nước.
  • Có thể xử lý: Bạn có thể dễ dàng nhuộm màu và hoàn thiện gỗ dựa trên thẩm mỹ mong muốn của bạn. Gỗ sồi trông rất tuyệt với lớp phủ bên trên rõ ràng, nhưng nó có thể dễ dàng thay đổi để đáp ứng nhu cầu của bạn.

Một lý do để hướng tới các lựa chọn vật liệu khác cho hộp loa của bạn là nó vẫn được coi là một loại gỗ cứng và bạn có thể sẽ gặp phải các vấn đề về chất lượng âm thanh. Gỗ cũng rất nặng nên việc di chuyển loa thường xuyên trở nên khó khăn hơn. Trong số tất cả các tùy chọn trong danh sách của chúng tôi, chúng tôi không khuyên dùng gỗ sồi trừ khi bạn thích đầu ra âm thanh của nó hoặc muốn các tính năng của gỗ sồi trong không gian của bạn.

Ván ép đóng thùng loa là gì? – Các loại ván gỗ dùng đóng thùng loa

Ván ép đóng thùng loa hay các loại ván đóng thùng loa là loại ván chuyên làm vỏ bọc bên ngoài của thùng loa. Các thùng loa có kích thước đa dạng từ thùng loa kệ sách nhỏ với loa trầm và loa tweeter nhỏ được thiết kế để nghe nhạc với hệ thống hi-fi trong nhà riêng đến thùng loa siêu trầm lớn, nặng với nhiều loa  hoặc thậm chí trong thùng loa khổng lồ được thiết kế để sử dụng trong hệ thống tăng cường âm thanh cho các buổi hòa nhạc ở sân vận động cho các buổi hòa nhạc rock.

 

Vai trò chính của ván ép làm thùng loa là ngăn chặn sóng âm thanh được tạo ra bởi bề mặt hướng ra phía sau của màng ngăn của trình điều khiển loa mở tương tác với sóng âm thanh được tạo ra ở mặt trước của trình điều khiển loa. Bởi vì âm thanh được tạo ra từ phía trước và phía sau không lệch pha với nhau, bất kỳ sự tương tác nào giữa hai âm thanh này trong không gian nghe đều tạo ra sự biến dạng của tín hiệu ban đầu như dự định tái tạo. Do đó, không thể sử dụng loa nếu không lắp đặt loa trong một số loại vách ngăn, chẳng hạn như hộp kín, hộp thông hơi, vách ngăn hở, hoặc tường hoặc trần.

Tham khảo 5 loại ván dùng đóng loa thùng

ván ép đóng thùng loa
Ván ép đóng thùng loa

Vai trò ván ép đóng thùng loa là gì?

Vỏ loa cũng đóng vai trò quản lý độ rung do khung trình điều khiển gây ra và luồng không khí di chuyển bên trong vỏ bọc, cũng như nhiệt tạo ra bởi cuộn dây âm thanh trình điều khiển và bộ khuếch đại (đặc biệt là khi có liên quan đến loa trầm và loa siêu trầm). Đôi khi được coi là một phần của thùng loa, phần đế, có thể bao gồm các chân được thiết kế đặc biệt để tách loa khỏi sàn.

 

Các thùng loa được thiết kế để sử dụng trong hệ thống PA , hệ thống tăng cường âm thanh và sử dụng cho người chơi nhạc cụ điện ví dụ: tủ bộ khuếch đại âm trầm có một số tính năng giúp vận chuyển chúng dễ dàng hơn, chẳng hạn như tay cầm ở phía trên hoặc bên cạnh, kim loại hoặc tấm bảo vệ góc bằng nhựa và tấm lưới kim loại để bảo vệ loa.

 

Thùng loa được thiết kế để sử dụng trong gia đình hoặc Phòng thu âm thường không có tay cầm hoặc tấm bảo vệ góc, mặc dù chúng vẫn thường có tấm che bằng vải hoặc lưới để bảo vệ loa trầm và loa tweeter. Các tấm lưới loa này là một tấm lưới kim loại hoặc vải được sử dụng để bảo vệ loa bằng cách tạo thành một vỏ bảo vệ trên hình nón của loa trong khi cho phép âm thanh truyền qua không bị biến dạng.

Ván ép cao cấp làm loa

Thùng loa được sử dụng ở đâu

Thùng loa được sử dụng trong gia đình trong hệ thống âm thanh nổi, hệ thống rạp chiếu phim gia đình, tivi , hộp bùng nổ và nhiều thiết bị âm thanh khác. Thùng loa nhỏ được sử dụng trong hệ thống âm thanh nổi trên xe hơi. Tủ loa là thành phần chính của một số ứng dụng thương mại, bao gồm hệ thống tăng âm , hệ thống âm thanh rạp chiếu phim và phòng thu âm .

 

Các nhạc cụ điện được phát minh vào thế kỷ 20, chẳng hạn như guitar điện , bass điện và bộ tổng hợp , trong số những nhạc cụ khác, được khuếch đại bằng cách sử dụng bộ khuếch đại nhạc cụ và tủ loa ví dụ:tủ loa khuếch đại guitar.

 

Các loại thùng loa

Các thùng loa được sử dụng cho loa trầm và loa trầm có thể được mô hình hóa đầy đủ trong vùng tần số thấp (khoảng 100–200 Hz trở xuống) bằng cách sử dụng âm học và các mô hình thành phần gộp. Lý thuyết bộ lọc điện đã được sử dụng với thành công đáng kể đối với một số kiểu vỏ bọc. Đối với mục đích của loại phân tích này, mỗi vỏ bọc phải được phân loại theo một cấu trúc liên kết cụ thể.

 

Nhà thiết kế phải cân bằng độ mở rộng âm trầm thấp, đáp ứng tần số tuyến tính, hiệu quả, độ méo, độ lớn và kích thước thùng loa, đồng thời giải quyết các vấn đề cao hơn trong dải tần số nghe được như nhiễu xạ từ các cạnh thùng loa. Ván ép làm loa thùng cho hiệu ứng bước vách ngăn khi các bước sóng tiếp cận với kích thước bao vây, giao nhau và pha trộn trình điều khiển.

Ván MDF kháng ẩm làm loa

Các loại ván ép dùng đóng thùng loa

Sử dụng ván ép đóng thùng loa để cho mục đích đóng thùng loa cần có những yêu cầu cơ bản đặc ra là: Loại ván phải cách âm tốt, hoặc mức cách âm ở mức độ cao nhất. Thường những lọa ván hay gỗ làm đươc điều này thì thuộc tính của ván và gỗ phải đặt, không có nhiều lỗ rỗng trong từng thới ván.

 

Các yếu tố cần xem xét khi xây dựng hộp loa bằng gỗ

Có một số yếu tố cụ thể cần được xem xét vì chúng liên quan đến chất lượng âm thanh tổng thể và tuổi thọ của hộp loa của bạn. Chọn gỗ dày có thể giúp giải quyết một số yếu tố này và hạn chế các tác dụng phụ tiêu cực có liên quan đến việc sử dụng các tùy chọn gỗ khác.

 

Cộng hưởng và giai điệu

Trong hầu hết các trường hợp, người dùng muốn loa của họ phản ánh rõ ràng chất lượng âm thanh và đặc điểm của đầu vào. Loại ván ép đóng thùng loa được sử dụng có khả năng tác động đến các chất âm này. Để duy trì độ tinh khiết và rõ ràng của âm thanh của loa, mọi người thường tránh sử dụng các loại gỗ đặc vì chúng có thể ảnh hưởng đến chất lượng và tính năng của loa.

 

Sử dụng những loại gỗ dày hơn và mềm hơn này cho hộp loa của bạn sẽ cho phép bạn nghe được nhiều âm thanh và âm sắc của người nói hơn, trong khi gỗ đặc sẽ thêm một số kết cấu và có thể làm sai lệch âm thanh một chút. Nếu bạn muốn nghe người nói làm việc riêng của mình, hãy chọn loại gỗ mềm hơn được đề cập trong danh sách của chúng tôi sẽ giúp duy trì chất lượng của người nói.

Làm loa bằng ván MDF

Lý do hàng đầu bạn nên tránh sử dụng gỗ cứng cho hộp loa của mình:

Màu sắc hoặc âm sắc bị thay đổi: Sự thiếu đồng nhất trong một loại gỗ cứng sẽ khiến loa tự phản xạ âm khác với các bộ phận khác nhau của loa. Điều này sẽ dẫn đến những thay đổi đa dạng về cộng hưởng (âm thanh sâu và đầy đủ) từ phần này sang phần khác của gỗ. Các tông màu và kết cấu được thêm vào tùy thuộc vào sở thích.

 

Ghi chú bị mờ: Sự cộng hưởng tăng lên cũng có thể khiến bạn không nghe thấy ‘cú đấm’ mong muốn mà bạn muốn từ người nói. Các loại gỗ cứng hơn có thể làm âm thanh bị bóp nghẹt một chút và thậm chí ngăn người nói phát ra xa hơn trong một không gian.
Chi phí: Nếu bạn quan tâm đến giá cả của vật liệu bạn sẽ sử dụng, gỗ cứng sẽ là lựa chọn đắt tiền hơn, đặc biệt là đối với những chiếc loa lớn hơn sẽ đòi hỏi nhiều vật liệu hơn.

 

Các loại gỗ cứng phổ biến nhất bao gồm phong, óc chó, anh đào, hickory, sồi và thông. Chúng tôi đã bao gồm gỗ sồi và gỗ thông làm các lựa chọn trong danh sách của chúng tôi vì tất cả các loại gỗ cứng; họ sẽ cung cấp cho bạn chất lượng tốt nhất cho thùng loa. Hộp loa có thể được làm bằng các vật liệu khác này, chỉ cần lưu ý các yếu tố chúng tôi đã đề cập ở trên.

ván ép đóng thùng loa

Cong vênh của ván ép đóng thùng loa

Ván ép đóng thùng loa dễ cong vênh là kết quả của việc độ ẩm làm thay đổi không đồng đều các bộ phận khác nhau của gỗ, thể hiện qua các biến dạng về hình dạng và kết cấu. Sự cong vênh xảy ra thường xuyên hơn với các loại gỗ tự nhiên không đồng nhất về bản chất (điển hình là các loại gỗ cứng của bạn). Khi đóng thùng loa của bạn, bạn sẽ muốn chọn một loại gỗ có khả năng cong vênh nhỏ hơn để tránh hư hỏng.

 

Các yếu tố sau đây làm cho gỗ bị cong vênh với tốc độ gia tăng:

  • Nhiệt độ và độ ẩm: Vì độ ẩm lớn hơn sẽ làm cho gỗ bị cong vênh, độ ẩm tăng sẽ tạo điều kiện cho hiện tượng cong vênh nhiều hơn. Điều này cũng liên quan đến nhiệt độ vì thời tiết ấm hơn có thể làm trầm trọng thêm quá trình cong vênh khi kết hợp với độ ẩm.
  • Hạt: Phần khúc gỗ được xẻ ra sẽ tác động khiến gỗ dễ bị cong vênh. Sử dụng hạt cuối thường là lựa chọn an toàn nhất để tránh gỗ bị cong vênh.
  • Độ dày: Các miếng gỗ mỏng hơn sẽ bị cong vênh với tốc độ tăng lên vì có ít vật liệu hơn để hơi ẩm xâm nhập.
  • Thiếu lớp sơn phủ : Những loại gỗ không được nhuộm màu, sơn, phủ kín sẽ nhanh bị cong vênh hơn so với những loại gỗ có bề mặt.

giá ván ép đóng loa thùng
Ván ép chịu nước làm loa

Hãy ghi nhớ những yếu tố này khi chọn ván ép đóng thùng loa và xây dựng thùng loa của bạn sẽ giúp giữ cho vật liệu của bạn luôn trong tình trạng tốt và ngăn chặn những thay đổi lớn đối với gỗ theo thời gian.

Tài liệu tham khảo:

https://www.sawinery.net/woodworking/best-wood-for-speaker-box/

Cốp pha nhựa là gì? Lời khuyên tốt nhất chọn cốp pha nhựa

Cốp pha nhựa là gì

Cốp pha nhựa là gì?

Cốp pha nhựa là một phần của phương pháp được sử dụng để sản xuất hàng loạt các kết cấu bê tông đơn giản. Các ván khuôn được ghép lại với nhau để tạo thành khuôn cho bê tông. Công nhân đặt cốp pha vào vị trí cần kê tường sau đó đổ bê tông trực tiếp vào cốp pha. Sau khi nó cứng lại, hình thức được loại bỏ và bức tường được hình thành hoàn toàn mà không cần thực hiện thêm bất kỳ công việc nào. Bằng cách sử dụng một bộ coppha nhựa được tạo sẵn, công nhân có thể nhanh chóng sản xuất hàng loạt các công trình đơn giản.

 

Ván khuôn bằng nhựa thường đối lập với ván khuôn bằng gỗ. Những loại biểu mẫu này được tạo ra để sử dụng nhiều lần. Các phiên bản bằng gỗ thường được chế tạo tùy chỉnh cho một công việc cụ thể trong khi các mẫu bằng nhựa càng chung chung càng tốt để chúng có thể hoạt động ở mọi nơi.

 

Mục đích chính để xây dựng ván khuôn nhựa là sản xuất hàng loạt các tòa nhà rẻ tiền. Những công trình kiến ​​trúc này thường được xây dựng bởi những người sống ở những nơi rất khắc nghiệt hoặc xa xôi, chẳng hạn như những nơi không có đường hoặc điện và những nơi chịu nhiều thiên tai. Quân đội cũng sẽ sử dụng các kỹ thuật này như một cách để nhanh chóng thiết lập một cơ sở vệ tinh hoạt động.

 

Cốp pha nhựa đổ cột

 

Sử dụng khuôn cốp pha nhựa

Sử dụng ván khuôn cốp pha để xây dựng các tòa nhà là một thực tế rất lâu đời. Trong quá khứ, những hình thức này thường được làm bằng gỗ và thường chỉ được sử dụng một lần. Quá trình chế tạo tòa nhà hoặc việc loại bỏ hình thức đã đủ để làm hỏng gỗ không thể tái sử dụng. Những loại hình thức bằng gỗ này vẫn được sử dụng ngày nay, ngay cả trong xây dựng hiện đại. Giống như các đối tác cũ của họ, một ván khuôn bằng gỗ hiện đại sẽ vẫn chỉ được sử dụng một số ít trước khi nó bị loại bỏ.

 

Các biểu mẫu này được xây dựng để hoạt động trong một tập hợp lớn hơn. Trong khi ván khuôn bằng nhựa sẽ cho phép công nhân xây dựng bức tường nhanh chóng, toàn bộ bộ ván khuôn sẽ ghép lại với nhau để tạo thành các bức tường bên ngoài và bên trong hoàn chỉnh với các tấm chuyên dụng cho cửa ra vào và cửa sổ. Khi một biểu mẫu được sử dụng cùng với những biểu mẫu khác, một tòa nhà được xây dựng hoàn chỉnh có thể được lắp ráp chỉ trong vài ngày.

 

Kết cấu kiểu này có hai ưu điểm chính so với các dạng nhà bán kiên cố khác. Bê tông được sử dụng để làm tường là một nguồn tài nguyên phổ biến trên toàn thế giới. Ở hầu hết các nơi, có thể tìm thấy các vật liệu chính xác cho hỗn hợp bê tông thô mà không cần bất kỳ hoạt động bề mặt nào. Ngoài ra, ngoài một số ít người giám sát, công nhân không cần bất kỳ hình thức đào tạo xây dựng nào để vận hành đúng cách ván khuôn nhựa hoặc hoàn thiện công trình. Điều này cho phép mọi người sử dụng hệ thống ở những nơi có ít hoặc không có cơ sở hạ tầng, rào cản ngôn ngữ hoặc điều kiện làm việc kém.

 

Cốp pha nhựa cột tròn

 

Tính năng của ván khuôn nhựa và ván khuôn ván ép

Hệ thống cốp pha nhựa cốp pha bê tông phổ biến nhất trên công trường xây dựng thường là cốp pha ván ép, mặc dù một số công trình lớn như cầu cống có thể sử dụng cốp pha thép, vì cốp pha thép cứng hơn ván ép, nhưng trong thị trường xây dựng kinh doanh và dân dụng, ván ép chiếm phần lớn thị phần…

 

Ván ép cốp pha có một số ưu điểm như giá thành rẻ hơn, có thể cắt và làm bất cứ cấu trúc nào theo ý muốn, nhưng nhược điểm của nó cũng rõ ràng là: ít tái sử dụng, lãng phí gỗ, dễ biến đổi, không thấm nước, cần nhiều lao động và công nhân có kinh nghiệm, vv, tất cả những điều này làm cho ván khuôn nhựa mới được sử dụng trên công trường ngày càng nhiều.

 

 

So với cốp pha ván ép, cốp pha nhựa có thể tái sử dụng ít nhất 50 lần, chống cháy, chống thấm nước, không cần dầu, vận hành dễ dàng, tiết kiệm nhân công và thời gian, bề mặt bê tông nhẵn bóng và không cần phải gia công lại… Chính vì những tính năng này, ván khuôn nhựa có thể sẽ thay thế ván khuôn ván ép trong tương lai.

 

Vật liệu của cốp pha nhựa có thể là nhựa PP, giá thành tương đối rẻ, đủ chắc chắn để thi công. Một vật liệu phổ biến khác là PC, giá thành cao hơn và dễ vỡ hơn PP, vì vậy đây không phải là vật liệu phổ biến. Cũng có một số vật liệu PVC làm cốp pha, nhưng độ bền của cốp pha PVC không đủ để thi công các công trình xây dựng, cần có thêm vật liệu hỗ trợ hoặc gia cố để đáp ứng nhu cầu sử dụng trên thị trường xây dựng. Không sử dụng chất liệu gì của cốp pha nhựa , có thể tái chế khi sử dụng hết nên tiết kiệm chi phí và thân thiện với môi trường.

 

Nói chung khi chúng ta sử dụng ván khuôn cho một hoặc một số ngôi nhà hoặc công trình nhỏ, số lượng ván khuôn cần thiết ít, chỉ sử dụng một hoặc vài lần thì chúng ta có thể sử dụng ván ép cốp pha vì giá thành rẻ hơn. Tuy nhiên, đối với những công trình nhà cao tầng hoặc nhiều ngôi nhà trùng lặp thì cốp pha nhựa phải là lựa chọn hàng đầu.

Ván coppha là gì? – Bảng giá ván coppha – Kích thước ván coppha

giá ván coppha

Tìm hiểu về ván coppha là gì? các loại ván coppha đỏ, đen, ván ép coppha là gì? Bảng giá ván coppha giá rẻ và kích thước ván coppha là bao nhiêu, công dụng, ưu điểm và nhược điểm của loại coppha v gỗ ván này trong xây dựng khuôn đúc bê tông.

 

Ván coppha chính xác gọi là ván ép, hay còn gọi là ván ép coppha, những được sản xuất riêng biệt cho khúc đúc bê tông xây dựng, vì nguyên liệu là gỗ lạng mỏng ép lại với nhau nên có tên gọi là ván coppha.

 

Các tên gọi khác: Ván ép coppha, ván ép coppha đỏ, đen, ván gỗ ép coppha, ván ép coffa đỏ, ván ép coffa, ván cốp pha, ván ép cốp pha xây dựng

ván coppha đỏ
ván ép coppha đỏ

 

Coppha cột đà dài 3m5 đến 4m

Các loại ván coppha được sản xuất và sử dụng nhiều trong xây Dựng

Công ty sản xuất ván coppha SOMMA là một trong những công ty sản xuất các loại coppha, phần lớn những danh sách coppha đây dùng nhiều cho xây dựng khuôn đúc bê tông trong nước hơn là cho xuất khẩu. Loại ván ép giá rẻ cũng là một trong các lựa chọn sử dụng cho làm vật liệu xây dựng tại công trình như: Làm che chắn, làm lót sàn, lót khuôn trong các khuôn đúc bê tông và sử dụng 1 lần duy nhất. Dùng làm láng trại, che nắng mưa…

 

Ván coppha giá rẻ: Loại coppha giá rẻ này thường được sản xuất cho những tiêu chuẩn coppha đỏ, coppha đen, loại coppha ép nhiệt. Kích thước coppha sàn thường là 1220 x 2440mm và 1000 x 2000mm. Kích thước coppha cột: Chiều ngang 150mm, 200mm, 250mm, 300mm, 35mm cho đến 600mm x độ dày ván 18mm, 19mm x chiều dài ván 3500mm, 4000mm. Xem kích thước ván cop pha bảng bên dưới đây. Hoặc liên hệ với công ty chúng tôi đặt hàng theo yêu cầu.

Coppha phủ phim vàn coppha đỏ

 

Ván coppha phủ keo trong ( phủ keo chịu nước ): Tiêu chuẩn loại coppha phủ keo này là cao hơn so với loại giá rẻ mà chúng tôi đề cập bên trên. Chất lượng cao hơn bởi vì ván phủ keo sử dụng loại keo có khả năng kháng nước, cốt ván ép bằng keo melamine chống nước và sau khi hoàn thiện sẽ được gia công phủ thêm lớp keo trên toàn tấm ván, điều này gia tăng thêm chất lượng ván, bềnh hơn, ổn định hơn, khả năng làm khuôn đúc bê tông gia tăng số lần luân chuyển nhiều lần hơn. Kích thước coppha phủ keo thông dụng 1220mm x 2440mm, 1000mm x 2000mm, độ dày ván 12mm, 13mm, 14mm, 15mm, 16mm, 17mm, 18mm, 21mm… hoặc sản xuất theo yêu cầu.

 

Coppha phủ keo chống nước

Ván ép coppha phủ phim có chất lượng cao nhất trong 3 loại cop pha, cấu tạo của tấm phủ phim này bao gồm keo chống nước melamine hoặc phenol, kết dính lại với các tấm ván lạng lại A. 2 lớp phủ bề mặt chúng tôi sử dụng là phim Phenol, cho bề bền cao, chất lượng ổn định. Loại ván phủ phim này có khả năng tái sử dụng lên đến 10-15 lần. Rất thích hợp cho các dự án nhà cao tầng. Việc số lần tái sử dụng khi đô khuôn bê tông hay bê tông sàn là yếu tố rất quan trọng trong chi phí vật tư của từng dự án.

 

Ván ép coppha phủ phim
Ván ép coppha phủ phim

Sản xuất ván coppha bằng gỗ và keo gì?

Gỗ dùng làm coppha

Ngành sản xuất ván ép nói chung hay coppha nói riêng với thị trường trong nước, phần lớn các công ty sản xuất ván ép coppha sử dụng 3 nhóm gỗ sau đây: Cây gỗ Cao Su, cây gỗ Bạch Đàn, cây gỗ Keo, một số nơi gọi cây keo là cây gỗ Tràm. Ngoài cây gỗ này còn có 2 cây gỗ khác là cây gỗ Điều và gỗ tạp rừng. Cây gỗ điều được dùng làm nguyên liệu cho loại coppha cột, coppha đà chính xác là loại 3.5 mét hoặc 4 mét.

 

Phân loại tiêu chuẩn gỗ làm coppha

Cơ  bản chúng ta có 3 loại gỗ sản xuất ván ép, hay coppha, cây gỗ điều và cây gỗ gừng là 2 nguồn gỗ phụ, với những mua thiếu hụt, cây Điều và cây gỗ tạp được dùng cho sản xuất chính thức. Vào những mùa nguyên liệu dồi dào thì cây gỗ cao su, bạch đàn được ưu tiên sử dụng nhiều hơn các loại còn lại.

 

Cây gỗ Bạch đàn là loại gỗ cứng, phù hợp cho sản xuất coppha, đặc tính cứng giúp cho tấm coppha trở nên bền bỉ, chịu tác động, va đập lớn khi sử dụng.

 

Cây gỗ Cao Su là loại gỗ mềm, nhưng không hẳn là mền, nếu được kết hợp và mix lại với gỗ Bạch Đàn được xem là điểm mạnh lớn, vừa có tính cứng, vừa có tính đàn hồi.

 

Cây gỗ Keo, Điều, gỗ tạp còn lại là cây thuộc thân gỗ mền. Thích hợp cho sản xuất ván ép nhiều hơn là coppha. Tuy nhiên gỗ Điều là lựa chọn cho gỗ cop pha cột hay còn gọi là: Ván ép coppha đỏ, ván ép coppha đen , tính đàn hồi, dẻo, dai là điểm mạnh, khi đóng đinh vào cạnh ván, tính đàn hồi, dẻo, giúp cạnh ván không bong tách các lớp ra.

 

Các tiêu chuẩn phân loại cây gỗ sau khi lạng mỏng để làm sản xuất ván và phân thành tiêu chuẩn A, B, C và D

  • Tiêu chuẩn A – Ván lạng có chất lượng cao nhất, được sấy khô, kích thước và và độ dày chuẩn, các tấm ván lạng không có lỗi
  • Tiêu chuẩn B – Là lại nhì, đứng sau loại A, chất lượng thấp hơn 1 chút, nhưng không nhiều.
  • Tiêu chuẩn C – Loại có lỗi, bề mặt có những lỗ thùng nhỏ, các lỗ thũng này xuất phát từ các mắt trên thân gỗ tròn lúc lạng ván gặp phải.
  • Tiêu chuẩn D – Là loại có chất lượng kém nhất. Các công ty thường gọi là hàng tặng dụng, và sử dụng loại ván lạng này sản xuất các mặt hàng ván ép giá rẻ, coppha giá rẻ, các loại ván ép mỏng giá rẻ.

 

Keo dùng ép Ván gỗ ép coppha

Có 3 loại keo sử dụng nhiều làm chất kết dính trong sản xuất ván gỗ ép coppha và công ty chúng tôi cũng sử dụng 3 loại keo sau đâu: Kao Urea formaldehyde, keo melamine và keo phenolic. Trong 3 loại keo trên, đối với loại coppha giá rẻ được ép bằng keo Urea formaldehyde,  ván ép coppha phủ keo được sử dụng keo melamine và coppha phủ phim sử dụng keo melamine và phenolic.

 

Bảng giá ván coppha – Kích thước Ván cop pha

Xin quý khách hàng lưu ý rằng giá ván coppha được cặp nhật theo từng thời điểm, vì giá nguyên liệu nhập về mỗi thời điểm là khác nhau, có những thời điểm giá tăng và giá giảm, vì vậy chúng tôi là công ty sản xuất sẽ dựa và giao nguyên liệu thị trường để cung cấp đến quý khách hàng.

Kích thước ván ép coppha phủ phim

Kích thước ván ép cop pha phủ phim phổ biến và thông dụng được dùng nhiều trong nước. Hầu hết nó phục vụ đổ sàn bê tông.

 

Chiều ngang x Chiều dài x Độ dày ván Chú thích
1000mm x 2000mm x 12mm, 15mm, 18mm, 21mm, 25mm Đặt hàng
1220mm x 2440mm x 12mm, 15mm, 18mm, 21mm, 25mm Có sẵn
915mm x 2135mm x 12mm, 15mm, 18mm, 21mm, 25mm Đặt hàng
1525mm x 1525mm x 12mm, 15mm, 18mm, 21mm, 25mm Đạt hàng
600mm x 2440mm x 12mm, 15mm, 18mm, 21mm, 25mm Đạt hàng
1220mm x 1220mm x 12mm, 15mm, 18mm, 21mm, 25mm Có sẵn
600mm x 1220mm x 12mm, 15mm, 18mm, 21mm, 25mm Đạt hàng
1250mm x 2500mm x 12mm, 15mm, 18mm, 21mm, 25mm Đặt hàng
1250mm x 1250mm x 12mm, 15mm, 18mm, 21mm, 25mm Đặt hàng

Giá ván ép phủ phim

Vậy bảng báo giá ván ép phủ phim dựa vào ba tiêu chuẩn trên. Chúng tôi xin gửi đến quý nhà thầu bảng báo giá mang tính tham khảo, giá bán chúng tôi thay đổi theo từng tháng, từng quý và phụ thuộc vào thị trường nguyên liệu sản xuất tăng hoặc giảm.

 

BẢNG GIÁ
Kích thước ván Độ dày ván Tiêu chuẩn Đơn giá/tấm Chú thích
1220 x 2440mm 12mm Eco form 315.000
1220 x 2440mm 15mm Eco form 360.000
1220 x 2440mm 18mm Eco form 405.000
1220 x 2440mm 21mm Eco form Cập nhật
1000 x 2000mm 18mm Eco form 340.000
1000 x 2000mm 18mm Eco form 360.000
1220 x 2440mm 12mm Prime form 340.000
1220 x 2440mm 15mm Prime form 380.000
1220 x 2440mm 18mm Prime form 430.000
1220 x 2440mm 21mm Prime form Cập nhật
1220 x 2440mm 15mm Premium form 425.000
1220 x 2440mm 18mm Premium form 480.000

Giá ván cop pha đỏ

Bảng giá ván coppha mà SOMMA gửi đến quý nhà thầu báo giá ván cop pha đỏ đồ đà-cột. Chúng tôi sẽ cập nhật giá bán theo từng thời điểm. Vì vậy hãy liên hệ với SOMMA ngày bây giờ, để nhận giá tốt nhất qua hotline: 094 493 7511. 

 

Kích thước ván Độ dày ván Đơn giá/tấm Chú thích
Mặt 15 x 4m 17-18mm 52,440
Mặt 20 x 4m 17-18mm 69,920
Mặt 25 x 4m 17-18mm 87,400
Mặt 30 x 4m 17-18mm 104,882
Mặt 35 x 4m 17-18mm 122,363
Mặt 40 x 4m 17-18mm 139,843
Mặt 45 x 4m 17-18mm 157,325
Mặt 50 x 4m 17-18mm 174,805
Mặt 55 x 4m 17-18mm 192,283
Mặt 60 x 4m 17-18mm 209,768
Mặt 65 x 4m 17-18mm 227,239
Mặt 70 x 4m 17-18mm 244,719
Mặt 75 x 4m 17-18mm 262,198
Mặt 80 x 4m 17-18mm 279,686

Giá ván cop pha phủ keo chịu nước

Thảo khảo bảng giá ván cop pha phủ keo và kích thước bên dưới đây.

 

Giá ván phủ keo chịu nước dùng đổ sàn
Chiều ngang Chiều dài Độ dày ván Giá bán
1000mm 2000mm 12mm 180.000
1000mm 2000mm 15mm 210.000
1000mm 2000mm 18mm 230.000
1220mm 2440mm 12mm 280.000
1220mm 2440mm 15mm 305.000
1220mm 2440mm 18mm 340.000

 

Ván ép coppha chống nước

Lựa chọn và mua ván coppha ở đâu

  • Công Ty sản xuất coppha SOMMA cung cấp hệ thống bán lẻ ván ép coppha bình dương, ván ép coppha đồng nai. Đại lý cửa hàng coppha khu vực tphcm, các tỉnh thành miền tây như: Đồng Tháp, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Cần Thờ, Cái Bè, Tiền Giang… Liên hệ trực tiếp nhận báo giá coppha 2021.
  • Ván ép cop pha biên hoà vui lòng liên hệ: 094 493 7511 chúng tôi cung cấp kèm vận chuyển nhanh gọn.
  • Ván cop pha giá rẻ có số lần sử dụng từ 1-3 lần, cung cấp tại quận bình chánh và biên hoà – đồng nai.
  • Ván ép coppha đỏ có khối lượng sản xuất trung bình 3.000 khối/ tháng. Đây là công suất của một ca làm việc. Với những thời điểm vào mua sản lượng tăng lên gấp nhiều lần hơn.

 

Ưu điểm – Nhược điểm của Coppha

Ván cop pha có những ưu điểm và nhược điểm trong xây dựng như thế nào:

Ưu điểm về giá thành coppha

  • Ván cop pha đỏ cung cấp giá rẻ, giúp nhà thầu giảm được chi phí vật tư.
  • Là giải pháp cho sử dụng khuôn coppha đổ bê tông 1-5 lần.
  • Vận chuyển thi công được dễ dàng, an toàn trong xây dựng hơn coppha sắt – thép.
  • Chi phí đầu tư ban đầu thấp, luôn có sẵn, đa dạng mẫu mã chủng loại. Có thể đặt theo kích thước coppha theo nhu cầu thực tế.
  • Là một sản phẩm, một giải pháp vật tư xây dựng phổ biến ngày nay.

 

Nhược điểm giá thành coppha

  • Bởi vì giá ván coppha đỏ có mức giá rẻ, do đó số lần sử dụng là thất, trong khoản cho phép 2-5 lần theo thông tin nhà sản xuất. Nó là điều hạn chế đối với chủ đầu tư.
  • Ván ép coppha phủ phim có số lần sử dụng nhiều lần hơn với ván cop pha đỏ. Tuy nhiên giá của nó cao hơn gấp 3-4 lần. Hãy cân nhắc cho từng dự án và lựa chọn loại  coppha phù hợp nhất.
  • Trong trường hợp quý nhà thầu cần tìm giải pháp và chi phí giá ván cop pha. Đừng ngần ngại hãy liên hệ ngay với công ty chúng tôi. Somma.vn cung cấp giải pháp về giá, sao cho tối ưu cho từng dự án từ thấp đến trung tâm thương mại lơn.

 

Ván ép Coppha phủ phim

 

Tài liệu tham khảo:

Tổng quan về Ván gỗ coppha phủ keo

Ván ép phủ keo là gì? – Giá ván ép phủ keo – Kích thước ván ép phủ keo

ván ép phủ keo

Tìm hiểu về ván ép phủ keo là gì? giá ván ép phủ keo la bao nhiêu và kích thước ván ép phủ keo sử dụng cho vật liệu làm ván khuôn bê tông xây dựng?

 

Ván ép phủ keo là gì?

Ván ép phủ keo là loại ván ép có 1 lớp keo phủ lên toàn bộ tấm ván, xin lưu ý là toàn bộ tấm ván không phải là 2 mặt ván. Giá ván ép phủ keo thường cao hơn các loại ván ép bình thường, bởi vì nó là loại ván hơi đặc biệt được sản xuất dùng riêng cho hầu hết ngành xây dựng. Và kích thươc ván phủ keo dùng trong xây dựng thường dụng nhất là 1220 x 2440 mm và 1000 x 2000mm ( tính theo mét sẽ là: 1m22 x 2m44 và 1m x 2m). Độ dày ván 12mm, 15mm, 18mm cho đến 30mm.

 

Sơ lược về cấu tạo loại ván phủ keo này: Về cơ bản nó cũng được sản xuất như bao loại ván ép khác, cũng gồm có các lớp ván lạng, được dán lại bằng keo, và sau đó là phủ lên toàn tấm ván thêm 1 lớp keo. Một số công ty có máy sấy ván, sẽ sấy khô, một số công ty không có máy sấy, họ sẽ để ngoài năng và nơi thoán gió, trong điều kiện tự nhiên ván sẽ tự khô.

 

Các tên gọi khác của ván ép phủ keo: Ván ép cốp pha phủ keo, ván ép phủ keo đỏ, ván ép phủ keo đen,  ván ép phủ keo trong chịu nước ( ván ép phủ keo chống nước ) ván ép phủ keo Melamine, ván ép phủ keo Phenol ( Phenolic )…

 

Ván coppha phủ keo đỏ

Sản xuất các loại ván này như thế nào?

Nhìn chung ván ép phủ keo được cấu thành từ cốt ván, lớp phủ bề mặt ( có thể có 2 lớp phủ bề mặt hoặc không có ) và lớp keo phủ bên ngoài cho toàn tấm ván.

Hai lớp phủ bề mặt có thể là 2 lớp AA, AB, BC.

  • Lớp mặt A: là lớp mặt đẹp, không có lõi
  • Lớp mặt B: là lớp mặt đẹp, có rất ít lõi
  • Lớp mặt C: là lớp mặt có mặt gỗ, có nhiều lõi, hoạt ít, lớp mặt C thường không ổ định so với mặt A, mặt B
  • Không có lớp mặt: Có nghĩa là chỉ có cốt ván. Nó được sản xuất nhiều trên loại ván giá rẻ phủ keo đỏ, đen,

 

Quy trình sản xuất cơ bản:

  • Xếp lớp bằng chuyền
  • Ép định hình phôi ván
  • Ép nóng phôi ván
  • Phủ lớp mặt ván nếu có mặt, hoặc không có mặt thì bỏ qua công đoạn này
  • Cắt cạnh và sau cùng phủ lớp keo toàn tấm ván.
  • Đưa vào máy ép nóng ép trực tiếp lên tấm ván hoặc sấy khô ván bằng hệ thống máy sáy, hoặc phơi khô ván bằng phương pháp tự nhiên nhờ váo gió và ánh nắng mặt trời.

Các tấm ván lạng mỏng đã cán qua keo, chờ ép nhiệt

Chúng tôi tạm thời phân chia ra 2 loại ván phủ keo như sau:

Loại ván ép phủ keo giá rẻ:

Chất lượng của loại ván này được làm từ cốt ván ABC hoặc là BC keo dùng ép cho loại ván giá rẻ thường được các nhà máy sử dụng là keo UF ( Urea formaldehyde ). Loại keo này thường có màu trong suốt. Vậy hầu hết các tấm ván phủ keo giá rẻ khi sản xuất ra có màu trong suốt từ keo.

Nếu muốn thay đổi màu của tấm ván hoặc khách hàng yêu cầu, các nhà máy thường sẽ pha bột màu như: Màu đỏ, màu vàng, màu đen, màu nâu trong trong keo UF. Và công đoạn còn lại chỉ cần lăng lớp keo này lên tòa bộ tấm ván là đã hoàn tất. Chúng ta sẽ có được các tấm ván phủ keo màu đỏ, ván phủ keo màu đen, màu ván và màu nâu.

Quý khách hàng đặt theo màu như mong muốn. Xin lưu ý rằng màu sắc không quyết định đến chất lượng ván. Mà chất lượng ván nằm ở cốt ván và keo ép.

Kích thước ván phủ keo giá rẻ 1220 x 2440 mm và 1000 x 2000mm, độ dày ván thường thông dụng là 10mm, 12mm, 15mm, 18mm cho đến 30mm. Quý khách hàng có thể đặt theo yêu cầu.

ván ép phủ keo giá rẻ
ván ép phủ keo đỏ giá rẻ

Loại ván phủ keo chất lượng cao:

Chắc chắn loại ván ép phủ keo này là tốt hơn loại giá rẻ. Cũng chính vì yếu tốt này mà giá ván phủ keo thường cao hơn đến 30% thậm chí là 40%, nếu các đơn hàng được sản xuất theo yêu cầu riêng biệt. Đôi lại một giá thành khá cao để được chất lượng ván tốt hơn, có số lần tái sử dụng cao hơn phù hợp cho các dự án lớn, nhà cao tầng.

Chất lượng quý định giá bán, nó luôn luôn là vậy, xem qua chất lượng của loại ván phủ keo cao cấp: Cốt ván AA hoặc AB, 2 lớp mặt phủ loại AA hoặc AB, keo dùng ép ván thường là keo Melamine và keo Phenol ( Phenolic ). Chính vì sử dụng loại cốt A và keo chống nước như Melamine và Phenol nên giá thành tăng lên 30%. Đây là yếu tốt chính quyết định về giá.

Kích thước ván ép phủ keo cũng khá thông dụng 1220mm x 2440mm và 1000mm x 2000mm hoặc đặt theo yêu cầu. Đây là 2 kích thước thông dụng thường được sản xuất tại các nhà máy.

Ván ép phủ keo melamine
Ván ép phủ keo melamine

Kích thước ván phủ keo

Bảng kích thước ván ép phủ keo theo tiêu chuẩn hiện tại công ty chúng tôi sản xuất. Đây là tiêu chuẩn thông dụng, thường được sử dụng nhiều trên thị trường.

STT KÍCH THƯỚC 1m22 x 2m44 KÍCH THƯỚC 1m x 2m TIÊU CHUẨN
1 1220 x 2440 x 10 mm 1000 x 2000 x 10 mm Tiêu chuẩn: AA, AB, BC
2 1220 x 2440 x 11 mm 1000 x 2000 x 11 mm //
3 1220 x 2440 x 12 mm 1000 x 2000 x 12 mm //
4 1220 x 2440 x 13 mm 1000 x 2000 x 13 mm //
5 1220 x 2440 x 14 mm 1000 x 2000 x 14 mm //
6 1220 x 2440 x 15 mm 1000 x 2000 x 15 mm //
7 1220 x 2440 x 16 mm 1000 x 2000 x 16 mm //
8 1220 x 2440 x 17 mm 1000 x 2000 x 17 mm //
9 1220 x 2440 x 18 mm 1000 x 2000 x 18 mm //
10 1220 x 2440 x Cho đến 30 mm 1000 x 2000 x Cho đến 30 mm

Các kích thước khác quý khách vui lòng liên hệ để đạt hàng. Nhà máy sản xuất ván ép của công ty chúng tôi nhận theo từng đơn đặt hàng với số lượng phù hợp.

 

Bảng giá ván ép phủ keo

Giá ván ép phủ keo và kích thước ván ép phủ keo có sẵn theo tiêu chuẩn AB, bảng giá cập nhật theo từng thời điểm, vì vậy bảng giá dưới đây mang tính theo khảo. Vui lòng liên hệ trực tiếp để nhận giá chính xác theo từng số lượng và kích thước khách hàng yêu cầu.

 

STT KÍCH THƯỚC GIÁ THAM KHẢO KÍCH THƯỚC GIÁ THAM KHẢO CHI CHÚ
1 1220 x 2440 x 10 mm 225.000 1000 x 2000 x 10 mm 150.000 Tiêu chuẩn AB
2 1220 x 2440 x 11 mm 245.000 1000 x 2000 x 11 mm 165.000
3 1220 x 2440 x 12 mm 270.000 1000 x 2000 x 12 mm 175.000
4 1220 x 2440 x 13 mm 280.000 1000 x 2000 x 13 mm 190.000
5 1220 x 2440 x 14 mm 290.000 1000 x 2000 x 14 mm 205.000
6 1220 x 2440 x 15 mm 305.000 1000 x 2000 x 15 mm 220.000
7 1220 x 2440 x 16 mm 320.000 1000 x 2000 x 16 mm 235.000
8 1220 x 2440 x 17 mm 335.000 1000 x 2000 x 17 mm 250.000
9 1220 x 2440 x 18 mm 350.000 1000 x 2000 x 18 mm 265.000
10 1220 x 2440 x 17mm 260.000 1000 x 2000 x 17mm 185.000 Ván phủ keo đỏ
11 Cho đến 30 mm Cho đến 30 mmm

 

kích thước ván ép phủ keo
Ván ép phủ melamine, ván coppha đỏ và ván ép phủ keo trong

 

Ván phủ keo được sử dụng làm gì?

Hầu hết và phần lớn quý khách hàng hỏi mua và đều bắt đầu về sử dụng loại ván phủ keo này cho các dự án xây dựng. Các ứng dụng trong xây dựng thường là:

  • Dùng làm coppha đổ khuôn bê tông sàn, bê tông cột, bê tông đà
  • Dùng làm lót sàn gác ché chắn trên sàn gác, ngăn mưa, ẩm, mốc xâm nhập vào các vật liêu bên trong dự án, công dụng chính là bảo vệ các vật tư thiếu yếu.
  • Lót sàn sân khấu, sàn sự kiện, các sàn nơi trung tâm thương mại, rạp chiếu phim, cách ẩm mốc, ngắn không cho nước, ẩm mốc thâm nhập, ảnh hưởng đến bề mặt sàn.
  • Làm vách ngăn che nắng che mưa, chống nước, ngoài máy hiên.
  • Và nhiều tính năng khác nhờ vào mức giá ở mức trung bình, và là loại ván ép thông dụng của thị trường.

So sánh ván phủ keo đỏ và ván phủ keo chịu nước

Ván phủ keo SOMMA sản xuất 2 tiêu chuẩn cơ bản như sau:

  • Tiêu chuẩn thường hay còn gọi ván phủ keo đỏ: Có hàm lượng keo chống nước không cao, nhu cầu tái sử dụng 2-3 lần.
  • Tiêu chuẩn cao hay còn gọi ván phủ keo chịu nước: Sử dụng keo chống nước WBP hay keo phenol, dụng cho các dự án có nhu cầu sử dụng nhiều lần, khả năng luân chuyển cao, tối ưu chi phí cho nhà thầu.
  • Thường có các loại và kích thước sau: Loại 1m x 2m, 1m2 x 2m4 chuyên dùng cho đổ sàn, đổ đà và cột dùng: Mặt ngang 15cm đến 80cm, dài 3m5 đến 4m và độ dày 17mm đến 19mm.
  • Ván cốp pha phủ keo đỏ: Dùng đổ đà cột sản xuất với nguyên liệu chính là gỗ điều, ưu điểm của loại cây này là dẻo, dài, đàn hồi tốt. Khi đóng đinh cạnh ván không bong tách.

Ván phủ keo phenolic chịu nước SOMMA sản xuất chuyên dùng cho đổ sàn, kích thước 1m x 2m và 1m2 x 2m4. Là loại gỗ thay thế cho ván phủ phim, giúp tối ưu chi phí, phù hợp cho các dự án vừa và nhỏ. Có số lần luân chuyển không cao, không yêu cầu bề mặt bê tông khắc khe. Các khu vực cung cấp và nhận báo: Giá ván ép chịu nước TPHCM.

Hiện tại SOMMA cung cấp và mong muốn tìm đại lý phân phối, xin vui lòng liên hệ chúng tôi để nhận: Báo giá ván ép phủ keo, Gỗ ván ép cốp pha, ván coppa… Và nhiều sản phẩm về ván cốp pha xây dựng khác. Xem construction plywood

Cấu tạo chung

Hầu hết cấu tạo ván gồm có 3 thành phần cơ bản là lõi ván, 2 lớp mặt ván và keo ép ván.

  1. Lõi ván SOMMA thường sử dụng là dòng gỗ cứng (hardwood) và gỗ mềm (softwood), có tiêu chuẩn A, B, C. Nhóm gỗ chính đó là gỗ bạch đàn, gỗ cao su, cây keo, cầy gỗ điều.
  2. Hai lớp mặt ván có tiêu chuẩn tương tự đó là A, B và C, có thể phối mặt trên và mặt dưới theo AB, BB, BC hoặc là CC
  3. Keo SOMMA sử dụng là keo E2, keo E1, Keo E0 và keo melamine, phenolic, keo chống nước WBP.

Được cấu tạo của loại bao gồm các thành phần sau đây:

  • 2 Bề mặt và 4 cạnh ván : Được phủ 2 lớp keo chống kháng chịu nước WBP.
  • Lớp ruột: Bao gồm nhiều lớp gỗ  đang chéo nhau dán keo chống nước.
  • Gỗ được lạng ra những tấm veneer mỏng, được sấy khô, sau đó phân loại thành A, B, C. Với nhiều kích thước khác nhau.
  • Chất liệu sản phẩm: Gỗ bạch đàn, gỗ keo, gỗ rừng thông, gỗ cây cao su.
  • Hầu hết là dòng gỗ cứng và gỗ rừng trồng, có độ cứng chắc nhất định, khai thác đúng thời điểm cho phép.
  • Kích thước: Thông dụng tại Việt Nam 1000mm x 2000mm – 1220mm x 2440mm, 10mm đến 30mm hoặc theo yêu cầu.
  • Keo sản xuất ván tại SOMMA sử dụng trên phương thức nấu keo riêng nhầm đạt chất lương cao theo ý muốn.
  • Tối ưu về chất lượng hơn mua keo bên thứ 3. Keo ép ván hiện tại thông dụng : Keo chống kháng nước WBP kết hợp với hàm lượng từ keo E1, E2, MR.

Múa ván ép cốp pha phủ keo này ở đâu?

Công ty TNHH SOMMA là công ty sản xuất ván ép coppha phủ keo, chung tôi cung cấp số lượng lớn cho các dự án nhà cao tầng, đến các dự án nhà dân dụng. Các công ty thương mại vui lòng liên hệ trực tiếp, với số lượng đơn đặt hàng nhiều, chúng tôi luôn có chính sách tốt về giá và các dịch vụ sau bán hàng. Hỗ trợ keo và các quy trình bảo quản ván khi sử dụng tại công trình.

 

Ván ép cốp pha phủ keo
Ván ép cốp pha phủ keo vàng

 

Xem thêm:

Ván ép Phenol là gì? – Ván ép keo phenolic – Ván cốp pha phủ keo phenol

6 Loại Ván ép phủ keo – Ván cốp pha phủ keo dùng trong xây dựng

Ván cốp pha phủ keo

Khái niệm và tổng quan về 6 loại ván ép phủ keo hay ván ép cốp pha phủ keo còn có các tên gọi khác là ván ép phủ keo chống nước, ván ép phủ keo chống mối mọt dùng trong xây dựng, lót sàn, lót sàn, ốp tường, làm vách ngăn, những ứng dụng có khả năng kháng chống nước, chống mối mọt… Đã được chúng tôi liệt kê chi tiết qua bài viết này, vui lòng xem tham khảo ván ép phủ keo là gì?

 

Trong bài viết này chúng tôi muốn đề cập đến những ứng dụng của loại ván ép này, từng loại riêng biệt, chi tiết và những công dụng cũng như giá thành, chất lượng, tiêu chuẩn, chọn loại ván nào là phù hợp nhất với dự án của quy khách hàng.

 

Loại ván ép phủ keo trong chống chịu nước

 

Tổng quan về 6 loại ván cốp pha phủ keo trong xây dựng

Khai niệm cơ bản về loại ván cốp pha, nói một cách đơn giản là loại ván này được kết dính lại bởi các tấm ván lạng, chất kết dinh đó gọi là keo ép ván. Loại ván này được sơn keo lên toàn tấm ván sau đó sấy khô ván hoặc phơi nắng, hoặc ép nhiệt trực tiếp lên ván hay còn gọi là cốp pha ép nhiệt. Các màu được sử dụng trong cốp pha thường là màu đỏ, màu đen, màu vàng, màu nâu dậm như mà của cafe sữa. Xem chi tiết cấu tạo từng loại bên dưới.

 

Ván cốp pha phủ keo đỏ

Ván cốp pha phủ keo đỏ là loại ván được làm sử dụng cho mục đích chuyên đổ bê tông, cung cấp trong ngang xây dựng. Chúng tôi chia loại ván này ra làm 2 loại cơ bạn và cụ thể như sau:

 

  • Loại rẻ: Cốt ván BC, keo UF. Lưu ý loại ván này chỉ có cốt ván, không có 2 lớp phủ lên mặt ván, bởi gì giá thành rẻ là tiêu chí đặt ra hàng đầu. Số lần sử dụng 2-3 lần. Đây cũng là loại ván được cho là rẻ nhất thị trường xây dựng, phừ hợp các dự án có nhu cầu đổ bê tông ≤ 3 lần. Dù dự án lớn hay nhỏ, sử dụng tốt.
  • Loại giá cao: Cốt ván AB, keo ép sử dụng là keo chống nước melamine theo tỉ lệ 15% kết dính. Ván không có 2 lớp phủ mặt, hoặc có 2 lớp phủ mặt tùy vào nhu cầu sử dụng của quý khách hàng. Tại công ty sản xuất ván ép cốp pha SOMMA của chúng tôi, chúng tôi đưa ra lời khuyên như sau: Ván có lớp phủ mặt hoặc không có lớp phủ mặt, khi đổ bê tông điều cho bề mặt bê tông gần như phẵng như nhau, độ chênh lệch khi hoàn thiện bề mặt bê tông là không quá cao. Chúng tôi cho rằng theo tỉ lệ 8-10. Có nghĩa là bề mặt bê tông là 10 khi có lớp phủ mặt, và 8 là không có lớp phủ mặt. Tuy nhiên nếu bỏ đi 2 lớp mặt giá thành sẽ giảm xuống 6% giá bán.

 

ván coppha phủ keo đỏ
Loại ván coppha phủ keo đỏ

Ván cốp pha phủ keo đen

Ván cốp pha phủ keo đen là loại ván tương tự như ván cốp pha phủ keo đỏ, chỉ khác nhau ở màu sơn lên tấm ván. Tuy niên có 1 số điểm mà chúng tôi cần chia sẻ ở đây đó là: Các công ty xây dựng hay các bạn thu mua hàng hầu hết điều có xu hương chọn ván màu đen, Vì sao họ chọn như vậy? Bởi vì màu đen cho tấm ván nhìn chắc, cứng và chất lượng hơn. Lưu ý chúng tôi muốn đề cập đến nhìn, không phải thực tế sử dụng. Về thực tế thì màu đen và màu đỏ thì chất lượng là như nhau, không khác, không thay đổi về chất lượng.

 

 ván coppha đen
Loại ván coppha phủ keo nâu đen

Giá ván cốp pha phủ keo đen thường cao hơn 10.000 tấm so với ván màu đỏ.

Ván cốp pha phủ keo vàng

Ván cốp pha phủ keo vàng nó là loại ván tương tự như mà đỏ và màu đen. Chỉ khác nhau về màu phủ lên ván. Tuy nhiên trong 3 màu thì loại ván màu vàng là thường ít được sử dụng nhất. Các khu vực miền tây ưa thích và sử dụng loại ván cốp pha phủ keo vàng này.

 

Ván cốp pha phủ keo trong (Ván ép phủ keo chống nước, chịu nước)

Ván cốp pha phủ keo trong còn có tên gọi khác là: Ván phủ keo chống nước, chịu nước. Nó là loại ván được đánh giá cao trong xây dựng. Nó nằm ở phân khúc trung trong các loại ván xây dựng. Vì vậy mà nó có số lần sử dụng nhiều hơn ván cốp pha phủ keo đỏ, đen, vàng là 4-5 lần đổ bê tông.

Tiêu chuẩn ván cốp pha phủ keo chống nước công ty chúng tôi sản xuất gồm 2 loại như sau:

 

  • Tiêu chuẩn AB: Ván lạng loại AB, tạo thành cốt ván AB, keo Melamine 15%, có 2 lớp phủ mặt hoặc không có, tùy theo yêu cầu quý khách hàng
  • Tiêu chuẩn AA: Ván lạng AA, tạo thành cốt ván AA, keo Melamine 15%, có thể có 2 lớp mặt phủ, hoặc không có tùy vào nhu cầu quý khách hàng.
  • Giá ván cốp pha phủ keo tiêu chuẩn AA thường cao hơn loại tiêu chuẩn AB khoản 6-8% giá bán. Tuy nhiên chất lượng không thay đổi nhiều. Vì hầu hết các loại ván lạng khi đã thẩm thấu keo và thì rất chắc chắn, khó pháp vở được.

 

Ván cốp pha phủ keo trong (Ván ép phủ keo chống nước, chịu nước)

Ván cốp pha phủ keo melamine

  • Ván cốp pha phủ keo melamine nói chính xác là Ván cốp pha phủ keo chịu nước, tùy vào mức độ phần trăm Melamine là bao nhiêu sẽ ảnh hưởng đến giá bán.
  • Ván phủ keo trong và phủ keo Melamine thường có màu trong suốt, để phân biệt với các loại phủ keo màu đen, đỏ và màu vàng.

 

Ván cốp pha phủ keo Phenol

Ván cốp pha phủ keo Phenol là ván làm từ keo Phenol ( Phenolic ), tìm hiểu về loại keo phenol này tại đây. Keo Phenol có giá thành cao hơn keo Melamine, vì vậy tại Việt Nam rất ít công ty sử dụng. Nó phù hợp cho các nước có khi hậu lạnh. Keo Phenol bền bỉ trong môi trường lạnh hơn là melamine.

Xem bài viết sau đây để thấy sự khác nhau giữ: Ván ép Phenol khác gì với ván cốp pha phủ keo Phenol.

 

Ván cốp pha phủ keo Phenol
Ván cốp pha phủ keo Phenol

Chọn loại Ván cốp pha phủ keo nào cho phù hợp

Tóm tắt nhanh: Quý khách hàng có thể lựa chọn 1 trong các tiêu chuẩn dùng cho xây dựng như sau:

  • Loại giá rẻ: Dùng đổ bê tông 2-3 lần
  • Loại giá trung bình: Dùng đổ bê tông 4-5 lần
  • Loại giá tốt: Dùng đổ bê tông 5-6 lần

 

Lưu ý: Các lần sử dụng được chúng tôi nêu ra có tính tham khảo từ các dự án mà chúng tôi cung cấp phản hồi về. Số lần sử dụng có thể tăng thêm 2-3 lần điều này phụ thuộc và công nhân sử dụng và bảo quản ván cốp pha tại công trình.

 

Công ty chúng tôi sản xuất các loại ván ép và ván cốp pha, cốp phủ keo. Các tiêu chuẩn thường, tiêu chuẩn trung bình và tốt. Việc lựa chọn loại ván nào sao cho phù hợp với dự án và công việc của quý khách hàng, điều này không còn khó khăn nửa, hãy xem thông tin từng loại bán bên trên quý khách hàng sẽ tìm được loại ván phù hợp để sử dụng.

 

Liên hệ với công ty chúng tôi, gửi cho chúng tôi mục đích và nhu cầu sử dụng ván, kích thước và số lượng cần sử dụng. Nhân viên kinh doanh sẽ hỗ trợ tư vấn và đưa ra giải pháp cho từng loại, hoặc chọn loại ván phù hợp nhất để tư vấn, gửi mẫu, và các chứng chỉ cho khách hàng tham khảo.

 

Thông qua mẫu test, mẫu thực tế gửi về cho quý khách hàng, điều nay sẽ giúp khách hàng lựa chọn được loại ván như mong muốn.

 

Ván ép coppha phủ phim

Các khu vực cung cấp Ván ép cốp pha phủ keo

Với 2 nhà máy sản xuất ván cốp pha phủ keo, công ty chúng tôi cung cấp cho các dự án tại Sài Gòn và các tỉnh thành Miền Tây, Bình Dương. Tại khu vực Đồng Nai là vị trí thuận lợi cung cấp cho các dự án  Đồng Nai, Vũng Tàu, Phan Thiết, Bình Thuận, Cam Ranh, Khánh Hòa…

 

Độ bền khi sử dụng

Đối xây dựng loại ván cốp pha phủ keo này có độ bề ở mức thấp từ 2-3 và mức cao hơn ≥ 6 lần. Số lượng sử dụng này được quyết định bởi yếu tốt keo và ván lạng. Vì vậy khi quý khách cần sử dựng nhiều hơn cho các dự án nhà cao tầng 10-15 lần. Hãy liên hệ đặt hàng riêng với công ty chúng tôi.

 

Sàn bê tông sử dụng ván ép phủ keo trong

 

Tài liệu tham khảo: 

Kích thước ván coppha

Xem Coppha có tên gọi là Formwork

Ván ép mỏng là gì? – Giá ván ép mỏng – Kích thước tấm ván ép mỏng

ván ép mỏng 3mm

Tìm hiểu về ván ép mỏng là gì? bảng giá ván ép mỏng giá rẻ theo từng tiêu chuẩn và kích thước tấm ván ép mỏng  2mm, 3mm là bao nhiêu?

 

Ván ép mỏng là gì?

Ván ép mỏng là loại ván ép có độ dày ván từ 2mm, 3mm ( 2ly hoặc 3 ly… ) gồm 1 đến 2 lớp ván lạng mỏng kết dính lại với 2 lớp phủ bề mặt. Chất kết dính ván là keo ép ván hay còn gọi là nhựa kết dính. Gỗ ván mỏng được các công ty sản xuất ván ép sử dụng keo Urê fomandehit, keo E2, keo 1, và keo Carb P2 hay còn lại là keo E0, một số loại kéo ép khác là nhựa melamine, nhựa phenolic

ván ép mỏng là gì
Ván ép mỏng 3 ly

Có bao nhiêu loại ván ép mỏng

Về cơ bản chúng tôi nhận thấy trên thị trường hiện tại có 3 loại ván sau: Ván ép mỏng giá rẻ và ván ép mỏng loại tốt và ván mỏng Bạch Dương

 

Loại giá rẻ Ván ép mỏng 2mm, 3mm thường được dùng cho các công việc như: Lót bảo vệ nền gạch, làm pallet đóng kiện bảo vệ hàng xuất khẩu, các loại pallet lót kho, làm kệ, kê lót các thùng chứa đồ, kiện nước…

 

Loại ván mỏng cao cấp 2mm, 3mm thường được dùng cho sản xuất đồ nội thất, uốn cong làm ghế, hợp đựng rượu, làm đồ chơi trẻ em, đóng hợp quá tặng, thiết kế và tạo ra các mẫu ghế uốn cong bằng các dán các lớp ván ép 3 ly này lại với nhau, tạo thành 1 ngối liền có độ dày lên đến 50 ly, 80 ly… Xem chi tiết bài viết về loại ván mỏng uốn cong này tại đây

 

Ván ép bạch dương loại mỏng là loại ván được làm từ ván lạng bạch dương rắn và không có mối nối. Ván mặt dày 0,5mm và ván mỏng lõi dày 1,0mm. Mặt không có khớp tạo ra một bảng điều khiển đẹp với vẻ ngoài nhẹ nhàng, chắc chắn và đồng nhất; điều này sử dụng cho các mục đích trang trí cuối cùng như đồ nội thất, các yếu tố thiết kế nội thất, tấm tường và các vật dụng trang trí. Các tấm ván ép bạch dương có thể được phủ sáp, nhuộm màu, sơn mài hoặc thậm chí để nguyên để thể hiện vẻ ngoài nhẹ nhàng của bạch dương và kiểu thớ độc đáo của nó.

Ván ép 2 ly, 3 ly
Ván ép 2 ly

 

Ưu điểm của ván ép mỏng Bạch Dương nhập khẩu

  • Vật liệu kinh tế
  • Bề mặt đồng nhất, trang trí và ánh sáng có chất lượng cao nhất quán
  • Sức mạnh uốn cong tuyệt vời
  • Tùy chọn mạnh và nhẹ cho vô số ứng dụng
  • Dễ dàng gia công và xử lý bề mặt
  • Không có mùi hôi
  • Thân thiện với môi trường
  • Thích hợp cho cắt laser và tia nước
  • Chống sốc và chống rung tốt
  • Đặc tính âm thanh tốt
  • An toàn đồ chơi EN 71-3

 

Sản xuất gỗ ván ép mỏng như thế nào?

Sản xuất loại gỗ ván ép mỏng giá rẻ này khá đơn giản, đơn giản hơn các loại ván ép dày, ván ép nội thất hay là ván ép phủ phim giá rẻ. Tương tự với các loại ván khác, các lớp ván lạng được cán qua keo, xếp lớp định hình trên bằng chuyền, ép định hình, và ép nóng phôi ván.

 

Đến công đoạn này chúng tôi chia ra làm 2 phần riêng biệt. Có nghĩa là loại ván giá rẻ chúng tôi sẽ ép trực tiếp lớp phủ mặt ván lên phôi ván. Còn đối với tấm ván mỏng cao cấp, trước tiên là chà nhám và sau cùng phủ lớp veneer lên mặt phôi ván.

 

Tiêu chuẩn nguyên liệu dùng sản xuất là: Tiêu chuẩn A, AB, và BC với các lớp phủ bề mặt AA, AB, BC và CC. Giải thích thêm về tiêu chuẩn lõi ván và bề mặt tại công ty sản xuất ván ép SOMMA:

1. Lõi ván

Lõi ván sử dụng cho sản xuất ván ép 2mm, 3mm, 5mm tại công ty chúng tôi sử dụng là cây Cao Su, cây Bạch Đàn, cây Keo, cây Điều, cây Tràm…

  • Tiêu chuẩn gỗ A: Là những tấm ván lạng đẹp, được sấy khô, không rách, không chấp ván, kích thước được cho là chuẩn: 650 x 1350mm
  • Tiêu chuẩn gỗ B: Là những tấm ván lạng mỏng, có ít điểm lỗi, những điểm lỗi là những lô nhỏ, nơi các mắt gỗ cây lúc lạng ván gặp phải.
  • Tiêu chuẩn gỗ C: Là những tấm ván lạng , có nhiều điểm lỗi, phơi khô dưới năng, có nhiều lỗ thủng trên ván.

2. Lớp phủ bề mặt ván

  • Lớp phủ mặt AA là 2 bề mặt đẹp, không có lỗi
  • Lớp phủ mặt AB là trong đó có 1 mặt B, có 1 vài điểm lõi nhỏ, như mắt gỗ, tuy nhiên rất ít tỉ lệ khoản 20-30%
  • Lớp phủ mặt CC: 2 bề mặt thường có mắt gỗ, chiếm tỉ lệ 50-70% bề mặt có mắt gỗ.

Cấu tạo tấm ván mỏng gồm cốt ván và lớp phủ bề mặt

Đặc điểm của ván ép mỏng

Nói chung, ván ép mỏng giá rẻ được sản xuất giống như cách làm ván ép dày hơn ; đó là xếp chồng lên nhau những tấm gỗ rất mỏng, với đường vân gỗ chạy vuông góc với các lớp bên cạnh; sau đó liên kết chúng lại với nhau bằng các loại nhựa hoặc keo cứng. Số lớp hoặc “lớp” tối thiểu cho bất kỳ loại ván ép nào – ngay cả loại mỏng nhất là 3 lớp.

 

Sử dụng một số lớp lẻ trong sản xuất ván ép cho phép thớ trên cả hai mặt chạy theo cùng một hướng. Điều này là quan trọng cho các mục đích thẩm mỹ. Nhưng đồng thời, lớp thêm làm cho tấm ván ép cứng hơn theo một hướng, hơn là theo hướng khác.

 

Như với bất kỳ sản phẩm ván ép nào, việc sản xuất ván ép mỏng 2mm, 3mm làm cho nó cứng hơn, ổn định hơn và ít bị cong vênh và xoắn hơn so với ván. Tuy nhiên, hầu hết ván ép sẽ có một chút vòng kiềng, nguyên nhân là do cách nó được quấn theo chiều ngang của pallet để vận chuyển, với các đầu nhô ra khỏi các đầu của pallet. Cây cung này không phải là vấn đề nhiều đối với  gỗ ván mỏng, bởi vì bất kỳ cấu trúc nào bạn gắn nó vào sẽ chắc hơn ván ép, kéo nó thẳng.

 

Do nhu cầu của quá trình sản xuất, ván mỏng thường được sản xuất mà không có lỗ rỗng, vết tách hoặc vết nứt được tìm thấy trong ván ép dày hơn, đặc biệt là ván ép gỗ mềm. Một số loại có tính linh hoạt cao, cho phép nó được sử dụng xung quanh các đường cong.

ván ép mỏng 2mm
Khả năng uốn cong của loại ván này

 

Làm việc với ván ép mỏng

Cắt ván ép mỏng bằng cưa có thể cực kỳ khó khăn. Trong một số trường hợp hàng rào không vừa khít với mặt bàn, có thể mép tấm ván ép bị kẹt dưới mép hàng rào khiến nó dính chặt. Trong các trường hợp khác, lưỡi dao sẽ làm ván ép bị bào mòn, đặc biệt là ván ép bề mặt.

 

Giải pháp cho điều này là cắt ván ép bằng một con dao tiện ích. Điều này đặc biệt hữu ích khi cắt ngang bề mặt veneer, vì đó là lúc bạn có khả năng gặp vấn đề nhiều nhất với việc sứt mẻ veneer. Đồng thời, hạt của lớp bên trong sẽ chạy theo hướng cắt của bạn, giúp bạn cực kỳ dễ dàng cắt theo hướng đó.

 

Những gì bạn muốn làm là đo ván ép của bạn và đánh dấu nó trên một mặt. Sau đó, sử dụng một cạnh thẳng và một con dao tiện ích, đánh dấu bề mặt của ván ép. Nghiêng mũi dao vào cạnh thẳng để đảm bảo rằng nó không bị lung lay theo thớ gỗ. Ghi lại cùng một dòng nhiều lần, làm cho nó sâu hơn.

 

Với một bên đã ghi bàn. Sử dụng bút chì để chuyển điểm cắt sang cạnh và từ đó sang phía bên kia của bảng điều khiển. Chính xác hơn là đo lại. Sau đó ghi mặt thứ hai theo cách tương tự như bạn đã làm ở mặt thứ nhất. Một khi đường ghi đủ sâu để đi qua ván lạng mặt, chỉ cần bẻ nhẹ tấm ván ra khỏi đường cắt bằng cách uốn cong nó.

 

Bởi vì những tấm ván ép này rất mỏng, rất khó để đóng đinh tại chỗ và đinh khá có khả năng kéo qua ván ép. Ngay cả kim bấm cũng có thể kéo qua với đủ sức căng trên chúng. Vì vậy, nó là điển hình để dán các dự án làm bằng ván ép mỏng. Có thể sử dụng đinh, cụ thể hơn là dây nịt hoặc đinh ghim để giữ các bộ phận ván ép cố định trong khi keo khô; nhưng sự hỗ trợ cấu trúc chủ yếu đến từ keo, không phải ốc vít.

ván ép mỏng giá rẻ
Tấm gỗ ván lạng mỏng 2mm, 3mm, 5mm

Bảng giá ván ép mỏng và kích thước

Giá ván ép mỏng và kích thước dưới đây chúng tôi cung cấp mang tính tham khảo, vui lòng liên hệ với công ty chúng tôi để nhận bảng giá theo từng thời điểm mà chúng tôi sản xuất. Lưu ý rằng khi quý khách hàng đặt số lượng ván ép lớn, chúng tôi sẽ cung cấp đơn giá tốt và cố định.

 

SST KÍCH THƯỚC 1m22 x 2m44 GIÁ BÁN KÍCH THƯỚC 1m x 2m GIÁ BÁN
1 1220 x 2440 x 2mm 65.000 1000 x 2000 x 2mm 50.000
2 1220 x 2440 x 3mm 75.000 1000 x 2000 x 3mm 60.000
3 1220 x 2440 x 4mm 85.000 1000 x 2000 x 4mm 70.0000
4 1220 x 2440 x 5mm 100.000 1000 x 2000 x 5mm 85.000
5 1220 x 2440 x 6mm 110.000 1000 x 2000 x 6mm 95.000
6 1220 x 2440 x 7mm 125.000 1000 x 2000 x 7mm 105.000
7 1220 x 2440 x 8mm 140.000 1000 x 2000 x 8mm 120.000
8 Hoặc theo yêu cầu Hoặc theo yêu cầu
9

Khuyến nghị khi lựa chọn mua gỗ ván mỏng

Khi chọn ván ép, hãy xem xét những đặc điểm nào mong muốn nhất cho dự án hiện tại và đưa ra quyết định của bạn dựa trên khả năng của sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của bạn. Ngoại hình, sức mạnh, trọng lượng , thậm chí cả giá cả và khả năng chịu mài mòn là một số điều cần lưu ý. Nhạc cụ , mô hình và tủ là một số mặt hàng phổ biến nhất được làm bằng ván ép mỏng, và các mặt hàng khác như diều, tiểu cảnh và thậm chí những thứ như gậy khúc côn cầu và lưỡi cho tuabin gió yêu cầu ván ép chất lượng mỏng hơn nhiều so với gỗ được sử dụng trong các ứng dụng nặng.

 

Đảm bảo rằng bạn kiểm tra để xác định xem sản phẩm bạn đang xem xét được xếp hạng để sử dụng trong nhà hay ngoài trời và đảm bảo rằng sản phẩm cung cấp độ linh hoạt hoặc độ cứng mong muốn. Cuối cùng, ván mỏng tốt nhất là ván ép phù hợp nhất với công việc mà nó sẽ thực hiện.

Công dụng của Ván ép bao bì đóng gói – Mua ván ép bao bì ở đâu tại TP.HCM

Van Go Nhat Anh Ván Ép 0 Comments
Ván ép bao bì là gì

Ván ép bao bì sản phẩm và ván ép pallet là hai trong số những loại ván ép quan trọng dùng để đóng gói hàng hóa và phục vụ cho quá trình vận chuyển.

Ván ép bao bì bảo quản hàng hóa, giảm thiểu chi phí

Với hầu hết các chất liệu gỗ dùng để đóng thùng chứa hàng hóa đa phần đều có một mức giá khá cao. Trong khi đó các thùng gỗ chỉ dùng vận chuyển hàng hóa nhất thời, thường xuyên va chạm trong quá trình di chuyển. Chưa kể đến việc hàng hóa bị rớt, va đập mạnh khi rơi là chuyện gần như thường tình.

Ván ép bao bì sản phẩm và ván ép pallet là hai trong số những loại ván ép quan trọng dùng để đóng gói hàng hóa và phục vụ cho quá trình vận chuyển.

Ván ép bao bì bảo quản hàng hóa, giảm thiểu chi phí

Cho nên để giảm thiểu tối đa những tổn thất có thể xảy ra, các doanh nghiệp đã chọn chất liệu ván ép để làm thùng đóng hàng. Bởi vì trong các loại chất liệu ván ép có tính bình ổn, kết cấu chắc chắn, khó bị gãy, vỡ của gỗ nhưng đồng thời cũng có khối lượng vừa phải rất thích hợp để tạo nên các thùng chứa hàng hóa.

Ván ép bao bì được tạo thành từ nhiều loại gỗ (chủ yếu nhất là gỗ cao su), trải qua quá trình nén để ruột ván trở nên cứng cáp và chắc chắn. Bề mặt ván ép bao bì tuy không đẹp đẽ và trơn láng như các loại ván ép lót sàn thường thấy nhưng khả năng bảo vệ hàng hóa và chống va đập của nó thì vô cùng tốt.

Ván ép bao bì sản phẩm và ván ép pallet là hai trong số những loại ván ép quan trọng dùng để đóng gói hàng hóa và phục vụ cho quá trình vận chuyển.

Ván ép pallet – trợ thủ đắc lực cho mọi công trình

Chắc hẳn ai cũng từng trông thấy, nhiều sân khấu đều được thiết kế bằng cách liên kết các tấm ván ép pallet với nhau (chủ yếu dùng pallet nhựa vì tính gọn nhẹ, duy chuyển thường xuyên của sân khấu), rất chắc chắn. Một xu thế mới hiện nay làm phản ngồi từ những tấm pallet cũng khá được ưa thích.

Những công dụng của ván ép bao bì đóng gói là gì?

Ván bao bì là một loại ván rất thông dụng và đa dạng, dể dàng mua tại bất cứ cửa hàng bản lẻ nào, hoặc mua trực tiếp từ nhà máy sản xuất ván ép của công ty chúng tôi. Chính vì sự đa dạng của sản phẩm vì vậy nó là một trong các loại ván ép được bán đầu ngang và cũng song song bên canh đó có rất nhiều nhà máy sản xuất loại ván này. Xem bên dưới để thấy được sự phổ biến và thông dụng của loại ván bao bì này nhé.

  • Ván sử dụng trong đóng gói bảo vệ hàng hóa
  • Ván dùng lót sàn bảo vệ nền gạch, tránh hư hại và trầy xước
  • Ván dùng làm đóng pallet
  • Ván dùng làm ốp tường, làm vách ngăn che chắn trong nhà, trong kho
  • Ván dùng lót sàn gác lửng, trong các khu nhà trọ, kho chứ hàng, các xưởng lớn.
  • Ván dùng che chắn ở công trình xây dựng, làm làm vách ngăn cách giữa công trình và đường phố.
  • Ván dùng làm giá kệ, kê thùng hàng, che chắn trong thùng container
  • Và còn rất nhiều công dụng khác, quý khách hàng không yêu cầu về chất lượng thì loại ván bao bì là sự lựa chọn số 1

Công ty sản xuất ván ép bao bì

Những đặc điểm ưu việt của ván ép bao bì và ván ép pallet

Đây là loại ván ép giá rẻ được sử dụng phổ biến trong việc đóng gói bao bì cho sản phẩm và làm tấm kê hàng hóa để thuận tiện cho việc vận chuyển và bảo quản các loại hàng hóa. Thường được làm từ các loại gỗ mềm mang tính kinh tế cao vì không yêu cầu tính thẩm mỹ cũng như chất lượng bề mặt của ván và giảm chi phí cho việc đóng gói sản phẩm.

Ván ép bao bì và pallet gỗ dễ dàng tái sử dụng cho những mục đích khác mà không ô nhiễm môi trường như: nghiền làm nguyên liệu cho gỗ ép, thiết kế trưng bài, sản xuất đồ gỗ nội thất, hàng thủ công mỹ nghệ,…

Nhà máy sản xuất ván ép bao bì

Thông số kỹ thuật của ván ép bao bì đóng gói

  • Kích thước: 1220 x 2440 mm
  • Độ dày của ván ép: 4 đến 20mm
  • Dung sai của độ dày: 1mm (tùy vào yêu cầu của khách hàng)
  • Lõi ván ép: chủ yếu là cao su, bồ đề, keo, bạch đàn.
  • Mặt ván ép bao bì: gỗ dầu, bồ đề, trám, bạch đàn.
  • Loại: AB, BB, BC
  • Đội ẩm: <18%
  • Keo sử dụng: MR, E2.

Mua ván ép bao bì và ván ép pallet ở đâu tại TP.HCM

Hiện nay trên thị trường vật liệu đóng gói bao bì và pallet có rất nhiều công ty sản xuất, kinh doanh và nhập khẩu các sản phẩm ván ép bao bì hay ván ép pallet. Trong số đó, Ván Gỗ Nhật Anh tự hào là đơn vị chuyên cung ứng các sản phẩm ván ép bao bì, ván ép pallet giá tốt, uy tín, chất lượng.

Dù bạn đang xây dựng công trình gì, sử dụng loại ván ép bao bì hay ván ép pallet hoặc bất kỳ loại ván gỗ nào hãy nhớ ngay Ván Gỗ Nhật Anh chất lượng hàng đầu, giá cả cạnh tranh xứng đáng cho sự chọn lựa của bạn.

Bạn đang cần tìm đối tác cung cấp ván ép để làm thùng gỗ vận chuyển hàng hóa hay ván ép làm tấm pallet để kê hàng? Hãy liên hệ ngay với Công Ty TNHH SOMMA để được hỗ trợ, tư vấn một cách tận tình, chu đáo nhất

 

Ván ép chịu nước là gì?- Giá ván ép chịu nước kích thước ván chịu nước

ván ép chịu nước

Tìm hiểu về ván ép chịu nước là gì, bảng giá ván ép chịu nước và kích thước ván ép chịu nước là bao nhiêu? 

 

Ván ép chịu nước là một loại ván được thiết kế bao gồm các lớp (có tên gọi là các lớp ván lạng gỗ) ép lại với nhau bằng loại keo chịu nước (keo Melamine, hoặc là Phenol). Những lớp ván lạng này được dán chặt hơn nữa với nhau dưới nhiệt độ và áp suất cao trong máy ép nóng 120 hoặc 150 độ. Tăng thêm độ chắc chắn và bền bỉ, các thớ gỗ của các lớp xen kẽ được đặt vuông góc với nhau. Chính vì sử dụng loại keo chịu nước nên giá ván ép chịu nước luôn ở một mức cao kèm với nhiều kích thước gỗ ván ép chịu nước khác nhau.

 

Ván ép chịu nước
Ván ép mặt Pintango chịu nước

 

Ván ép chịu nước không phải là ván ép chống thấm nước, đừng nhầm lẫn giữa 2 loại ván này. Ván gỗ ép chịu nước này thường có 2 dạng sau:

Ván ép chịu nước keo melamine: Cốt ván này được sản xuất và sử dụng nhiều trong sản xuất đồ nội thất như tủ, bàn ghế, kệ bếp, vật liệu ốp tường, ốp trần nhà, sàn gác lửng, che chắn phòng, làm máy hiên ngoài trời. Nước tính năng chịu nước nên loại ván này được sử dụng nhiều. Có 1 số ít dùng trong trong xây dựng, khi dùng trong xây dựng ván chịu nước có tên gọi là ván ép phủ keo chống nước.

 

Ván ép chịu nước keo Phenol: Cốt ván được kết dình bằng loại keo chịu nước, keo Phenol có khả năng chịu nước cao hơn so với Melamine. Ở các nước xứ lạnh thường sử dụng loại keo này cho sản xuất ván ép có tính chịu nước, bởi vì khi gặp thời tiết lạnh keo Phenol sử dụng làm ván chịu nước bề bỉ và chắc chắn hơn Melamine chịu nước.

 

Tiêu chuẩn gỗ ván chịu nước

Khi nói để khả năng chịu nước của ván, điều này cho chúng ta liên tưởng đến ngay tiêu chuẩn của loại ván này. Chắc chắn ván ép chịu nước sẽ được sản xuất dựa trên cốt ván lạng loại A hoặc AB, rất ít trường hợp là sử dựng ván lạng BC để sản xuất. Kích thước ván chịu nước cho từng tiêu chuẩn vẫn là 1220 x 2440mm và 1000 x 2000 mm.

Với đặc tính loại ván này dùng nhiều trong sản xuất và chế tác đồ nội thất. Vì vậy cốt ván AB là lựa chọn tốt nhất. Nó có sự cạnh tranh với các loại ván công nghiệp như MDF, Okal, HDF, 3 loại ván này dùng nhiều trong sáng tác đồ nội thất.

 

Xem qua những ưu điểm

  • Ván chịu nước cứng, chắc, bề bỉ và tốt hơn so với các loại ván MDF lõi xanh chống ẩm
  • Khi cắt cạnh của tấm ván, dễ dàng thấy được các lớp ván lạng nằm sếp chồng lên nhau và được kết dính chắc chắn bằng keo chịu nước.
  • Nhựa Melamine và Phenolic được sử dụng làm vật liệu kết dính. Họ cung cấp cho ván ép các đặc tính chống thấm nước của nó.
  • Ván có độ bền giữ vít cao và dễ dàng nắm chặt các loại ván công nghiệp lõi xanh kháng ẩm khác: MDF, Okal, HDF
  • Nó có khả năng chống mối mọt, sâu mọt và không dễ bị nấm hoặc mốc nhưng không tuyệt đối. Trong một số trường hợp độ ẩm, ván bị thấm nước, khả năng ván bị mốc là có. Về mối mọt 1 phần nhỏ trên bề mặt ván có thể bị. Điều này phụ thuộc vào nơi bạn làm việc có thường xuyên vệ sinh, khử mối mọt hay không.
  • Giá thành ván ép rẻ hơn các loại ván công nghiệp lõi xanh.

 

giá ván ép chịu nước
Ván ép tiêu chuẩn AB chịu nước

Sản xuất ván chịu nước như thế nào?

Cơ bản nhất ván chịu nước nó được dán lại với nhau bởi nhiều lớp ván lạng mỏng. Mỗi lớp ván lạng có độ dày từ 1.8mm. Trong đó lớp keo chịu nước nằm giữa các tấm ván lạng này, nó có nhiệm vụ kế dính 2 lớp ván lạng lại khi đươc đưa vào máy em nhiệt.

 

Ván ép nội thất chịu nước

Xem quy trình sản xuất ván ép đầy đủ

Mơ tả sơ lượt quy trình như sau:

  • Chọn nguyên liệu là ván lạng AB, có kích thước 650 x 1350 x 1.8 mm
  • Cán keo các tấm ván lạng
  • Sếp ván lạng trên bằng chuyền, bằng chuyền tự động, cắt kích thước ván chịu nước thành khổ ván tiêu chuẩn, hoặc theo đơn đặt hàng
  • Phôi ván được ép định hình thấp nhất 30 phút cho đến 60 phút, tùy vào độ dày của ván
  • Phôi ván sau khi ép định hình, sẽ được ép nóng, thời gian ép nóng tương tự thời gian ép định hình.
  • Cắt cạnh và xử lý bề mặt phôi ván
  • Chà nhám
  • Phủ lớp mặt lên phôi ván: Các lớp mặt công ty chúng tôi có sẳn mặt Pintango, Okoume, mặt Thông, mặt Tần Bì, mặt Birch
  • Hoàn thiện phủ mặt, kiểm tra chất lượng ván, đóng kiện và lưu kho, hoặc giao đến khách hàng.

 

Quy trình sản xuất ván ép

Kích thước ván gỗ ép chịu nước

Kích thước ván ép chịu nước thông dụng và phổ biến hiện tại công ty chúng tôi sản xuất. Các kích thước khác vui long liên hệ trực tiếp.

 

STT KÍCH THƯỚC 1220 x 2440 mm GHI CHÚ
1 1220 x 2440 x 3 mm Hoặc theo yêu cầu
2 1220 x 2440 x 4 mm
3 1220 x 2440 x 5 mm
4 1220 x 2440 x 6 mm
5 1220 x 2440 x 7 mm
6 1220 x 2440 x 8 mm
7 1220 x 2440 x 9 mm
8 1220 x 2440 x 10 mm
9 1220 x 2440 x 11 mm
10 1220 x 2440 x 12 mm
11 1220 x 2440 x 13 mm
12 1220 x 2440 x 14 mm
13 1220 x 2440 x 15 mm
14 1220 x 2440 x 16 mm
15 1220 x 2440 x 17 mm
16 1220 x 2440 x 18 mm
17 1220 x 2440 x 19 mm
18 1220 x 2440 x 20 mm
19 1220 x 2440 x 21 mm
20 1220 x 2440 x Cho đến 30 mm

 

kích thước ván ép chịu nước
Ván ép mặt Pintango

Bảng giá ván ép chịu nước

Lưu ý: Bảng giá ván ép chịu nước theo kích thước 1220 x 2440 mm và được cập nhật theo từng thời điểm, theo giá cả thị trường.

 

STT KÍCH THƯỚC 1220 x 2440 mm GIÁ THAM KHẢO GHI CHÚ
1 1220 x 2440 x 6 mm 220.000 Hoặc theo yêu cầu
2 1220 x 2440 x 7 mm 230.000
3 1220 x 2440 x 8 mm 250.000
4 1220 x 2440 x 9 mm 270.000
5 1220 x 2440 x 10 mm 280.000
6 1220 x 2440 x 11 mm 290.000
7 1220 x 2440 x 12 mm 300.000
8 1220 x 2440 x 13 mm 310.000
9 1220 x 2440 x 14 mm 320.000
10 1220 x 2440 x 15 mm 360.000
11 1220 x 2440 x 16 mm 370.000
12 1220 x 2440 x 17 mm 380.000
13 1220 x 2440 x 18 mm 420.000
14 1220 x 2440 x 19 mm 450.000
15 1220 x 2440 x 20 mm 470.000
16 1220 x 2440 x 21 mm 510.000
17 1220 x 2440 x 22 mm 530.000
18 1220 x 2440 x 23 mm 570.000
19 1220 x 2440 x 24 mm 590.000
20 1220 x 2440 x Cho đến 30 mm 900.000

 

ván ép chịu nước giá rẻ

So sánh ván chịu nước vs ván ép cốp pha chống nước

Sự khác nhau giữa 2 loại ván này ở ở lớp keo phủ lên tấm ván. Ván ép cốp pha chống nước, được phủ lên toàn bộ keo chống nước. Ván ép cốp pha chống nước hay còn gọi là ván ép WBP (WBP Plywood) là một loại ván ép có khả năng chống ẩm, kháng nước cực kỳ tốt đang được sử dụng khá phổ biến hiện nay.

 

Để thử nghiệm khả năng chống nước của ván ép cốp pha chống nước (WBP), vô cùng đơn giản bạn chỉ cần cho ván ép vào phần nước đang sôi, nếu mẫu thử ván ép đang kiểm tra không bị tách ra trong phần nước đang đun sôi thì đây là loại ván ép kháng nước tốt, chính hãng, đảm bảo yêu cầu.

 

Ván ép cốp pha chống nước được tạo thành từ nhiều lớp ván xếp chồng lên nhau kết chặt bằng keo. Loại keo thường được dùng để tạo ra ván ép cốp pha chịu nước là keo Melamine hoặc keo Phenol. Trong đó, keo Melamine có thể chịu đựng môi trường nước đun sôi từ 6 đến 10 giờ, còn keo Phenol có khả năng chịu đựng kéo dài hơn đến 24 – 72 giờ mà không bị tách lớp.

 

Tuy vậy việc khẳng định khả năng chống nước của ván ép không chỉ dựa vào phần keo bên trong, mà còn phụ thuộc vào chất lượng gỗ và quy trình kỹ thuật trong quá trình ép ván.

Đặc tính ván ép cốp pha chống nước

Tính năng ưu việt đầu tiên của ván ép cốp pha chống nước không thể bỏ qua là tính năng chịu nhiệt và chống nước cực kỳ tốt. Quý khách hàng có thể sử dụng trong môi trường ẩm ướt, nhà tắm, nhà bếp hoặc môi trường khắc nghiệt ngoài trời mà ván cũng không bị cong vênh, nứt nẻ.

 

Ván ép cốp pha chống nước có trọng lượng nhẹ, dễ dàng tháo lắp và đặc biệt có thể tái sử dụng nhiều lần nên được dùng phổ biến trong thi công xây dựng. Loại ván này được gọi là “ván coppha xây dựng siêu bền”.

 

Thành phần ván ép cốp pha chịu nước

Keo: Keo sử dụng và vào sản xuất loại ván ép cốp pha chống nước là melamine hoặc phenolic. Tên thường được gọi đến WBP là water bolied proof. Sự kết đính đặc trưng của hợp chất này nó làm cho ván co giãn tốt và cường độ cứng cũng như tăng khả năng chống nước, chịu lực lên nhiều lần.

 

Gỗ: Gỗ sản xuất phần lớn là gỗ rừng, gỗ cứng, đôi lúc chúng tôi phối hợp giữ hai loại gỗ mềm và cứng. Điều này giúp cho ván có được tính đàn hồi tốt. Tên những loại gỗ đó là: Cây điều, cây cao su, cây keo, cây bạch đàn.

 

Bề mặt ván: Nhờ phủ được lớp keo melamine hoặc keo phenolic lên toàn hai bề mặt và luôn tất cả các cạnh góc ván. Nó tạo lên một kết cấu vô cùng vững vàng, tăng khả năng chống nước, mọt mối, ẩm móc lên cao nhất.

 

Gỗ ván ép chịu nước
Ván ép cốp pha chống nước

Mua Ván chịu nước ở đâu?

Công ty TNHH SOMMA sản xuất và cung cấp ván ép gỗ chịu nước với nhiều kích thước, tuy nhiên cần đặt trước các kích thước khác ngoài bảng kích thước ván chịu nước mà chúng tôi cung cấp.

 

Nhận được giá ván ép chịu nước hãy liên hệ trực tiếp, bởi vì bảng giá chúng tôi cập nhật phía trên là bảng giá tại thời điểm hiện tại. Trước tình hình dịch bên Covid phức tạp, giá nguyên liệu tăng từng ngày và các nguồn cung cấp nguyên liệu đang thiếu hụt nguyên trọng.

 

Nếu quý khách hàng mua với số lượng nhỏ, hãy tìm đến các cửa hàng tại khu vực nơi quý khách để mua. Quý kách hàng cần sử dụng cho sản xuất số lượng lớn vui lòng liên hệ với chung tôi.

 

 

Tài liệu tham khảo:

https://www.centuryply.com/blog/can-plywood-be-waterproof-here-are-the-facts